Luyện tập Etilen

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Thể tích khí etilen

    Thể tích khí etilen (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 500 ml dung dịch brom 0,2M là:

    Hướng dẫn:

     Số mol của Br2 là:

    nBr2 = 0,5.0,2 = 0,1 mol

    Phương trình phản ứng:

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

    0,1 ← 0,1

    Theo phương trình phản ứng ta có

    nBr2 = nC2H4 = 0,1 mol

    Vậy thể tích etilen cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn là:

    VC2H4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Điều chế etilen

    Trong phòng thí nghiệm, một lượng nhỏ etilen được điều chế

    Hướng dẫn:

    Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170o

    Phương trình phản ứng minh họa

    C2H5OH → C2H4 + H2

  • Câu 3: Vận dụng
    Thể tích metan

    Cho 2,8 lít hỗn hợp etilen và metan (đktc) đi qua bình chứa dung dịch brom thấy có 4 gam brom tham gia phản ứng. Thể tích metan trong hỗn hợp là:

    Hướng dẫn:

    nBr2 = 0,025 mol

    nhh = 2,8:22,4 = 0,125 mol

    Dẫn 2 khí qua dung dịch nước brom chỉ có C2H4 phản ứng

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

    0,025 ← 0,025 mol

    nCH4 = nhh - nC2H4 = 0,125 - 0,025 = 0,1 mol 

    VCH4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít 

  • Câu 4: Vận dụng
    Thành phần phần trăm về thể tích

    Dẫn từ từ 2,24 lít hỗn hợp khí gồm etilen và metan đi qua bình đựng dung dịch brom dư, thấy có 1,12 lít một chất khí thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp là:

    Hướng dẫn:

    Khi cho hh phản ứng với nước brom chỉ có etilen phản ứng

    ⇒ khí thoát ra là khí metan

    ⇒ Vmetan = 1,12 lit

    ⇒ Vetilen = 2,24 – 1,12 = 1,12 lit

    ⇒ %Vetile = %Vmetan = 1,12 : 2,24.100% = 50%

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính khối lượng Brom

    Cho 7 gam etilen vào dung dịch brom thấy dung dịch vừa đủ mất màu, lượng brom tham gia phản ứng là:

    Hướng dẫn:

    Số mol của C2H4

    nC2H4 = 7 : 28 = 0,25 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

    0,25 → 0,25

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nBr2 = nC2H4 = 0,25 mol.

    Vậy khối lượng brom tham gia phản ứng là:

    mBr2 = 0,25.160 = 40 gam.

  • Câu 6: Vận dụng
    Khối lượng brom

    Dẫn hỗn hợp etilen và metan có thể tích 2,24 lít đi qua dung dịch brom thấy còn 1,12 lít khí bay ra. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:

    Hướng dẫn:

    Khi cho hôn hợp phản ứng với nước brom chỉ có etilen phản ứng

    ⇒ khí thoát ra là khí metan

    ⇒ Vmetan = 1,12 lit

    ⇒ Vetilen = 2,24 – 1,12 = 1,12 lit

    ⇒ netilen = V:22,4 = 1,12:22,4 = 0,05 mol

    Phương trình phản ứng

    CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br - CH2Br

    Theo phương trình phản ứng ta có

    nBr2 phản ứng = netilen = 0,05 mol

    ⇒ mBr2 = 160 . 0,05 = 8 gam.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Làm sạch metan có lẫn etilen

    Để làm sạch metan có lẫn etilen người ta cho hỗn hợp đi qua:

    Hướng dẫn:

    Khi dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước brom chỉ có etilen phản ứng còn metan không phản ứng

    CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br - CH2Br

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O

    Trong phản ứng cháy giữa etilen và oxi, tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O sinh ra là:

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng hóa học

    C2H4 + 3O2\xrightarrow{t^o} 2CO2 + 2H2O

    ⇒ Tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O là 1 : 1

  • Câu 9: Thông hiểu
    Phương trình hóa học

    Dẫn các khí CH4, CH2 = CH2, CH3-CH = CH2 qua nước clo. Phương trình hóa học của phản ứng là:

    Hướng dẫn:

     Cả (2) và (3)

  • Câu 10: Vận dụng
    Thể tích khí etilen

    Khi cho hỗn hợp khí metan và etilen (ở đktc) đi qua dung dịch brom thì lượng brom tham gia là 8 gam. Thể tích khí etilen bị hấp thụ là:

    Hướng dẫn:

    nBr2 = 8:160 = 0,05 mol

    Phương trình phản ứng

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nC2H4 = nBr2 = 0,05 mol 

    VC2H4 = 0,05.22,4 = 1,12 lít.

  • Câu 11: Nhận biết
    Tính chất hóa học Etilen

    Etilen có các tính chất hóa học sau:

    Hướng dẫn:

    Tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng với thuốc tím và phản ứng cháy.

  • Câu 12: Nhận biết
    Tính chất hóa học etilen

    Dãy sau đây gồm các chất tác dụng được với etilen trong điều kiện thích hợp?

    Hướng dẫn:

    Các chất tác dụng được với etilen trong điều kiện thích hợp là Hiđro, nước, oxi, brom, hiđro bromua.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Dẫn khí etilen vào dung dịch Brom dư

    Khi dẫn khí etilen vào dung dịch Brom dư đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy

    Hướng dẫn:

    Khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy màu của dung dịch brom nhạt dần.

    Phương trình phản ứng:

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

  • Câu 14: Nhận biết
    Etilen tác dụng với nước

    Khi cho etilen tác dụng với nước (có xúc tác) thu được

    Hướng dẫn:

     Khi cho etilen tác dụng với nước (có xúc tác) thu được ancol etylic (C2H5OH) 

    C2H4 + H2O \xrightarrow{axit} C2H5OH

  • Câu 15: Thông hiểu
    Nhận biết C2H4; CH4; CO2

    Có hỗn hợp gồm C2H4; CH4; CO2. Để nhận ra từng khí có trong hỗn hợp trên có thể sử dụng lần lượt các hóa chất là

    Hướng dẫn:

    Để nhận ra từng khí có trong hỗn hợp trên có thể sử dụng lần lượt các hoá chất là Ca(OH)2, dung dịch nước brom.

    Khí CO2 sẽ làm đục Ca(OH)2, khí C2H4 làm mất màu dung dịch brom.

    Phương trình phản ứng minh họa

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (20%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (40%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 182 lượt xem
Sắp xếp theo