Luyện tập Glucozơ (tiếp)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Tính thể tích ancol thu được

    Cho 5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol 42o thu được. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml và quá trình chế biến hao hụt 10%.

    Hướng dẫn:

    Phương trình lên men:

    C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

    mgluczơ = 5.0,8.1000 = 4000 gam

    ngluczơ = 4000/180 = 200/9 mol

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nC2H5OH = 2.nGlucozo = 400/9 mol

    \Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{ancol}\hspace{0.278em}\mathrm{etylic}}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{400}9.46=\hspace{0.278em}\frac{18400}9\hspace{0.278em}\mathrm{gam}

    \;\Rightarrow{\mathrm V}_{\mathrm{ancol}\;\mathrm{etylic}}\;=\;\frac{\mathrm m}{\mathrm D}\;=\frac{18400}9\div0,8\;=\;\frac{23000}9\;\mathrm{ml}

    Áp dụng công thức

    Vdung dịch rượu = (Vancol etylic /Độ rượu).100

    \Rightarrow{\mathrm V}_{\mathrm{dung}\;\mathrm{dịch}\;\mathrm{rượu}}=\;\frac{\frac{23000}9.100}{42}\;=\;6084,65\;\mathrm{ml}

    Do trong quá trình chế biến hao hụt 10% nên:

    Vdd rượu thu được = 6084,65.0,9 = 5476,19 ml

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của glucozơ

    Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

    Hướng dẫn:

    Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam đặc trưng.

    → Chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau.

    Phương trình phản ứng:

    2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

                                                  (xanh lam)

  • Câu 3: Nhận biết
    Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ

    Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là:

    Hướng dẫn:

    Dùng dung dịch nước Br2 có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ do glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể tham gia phản ứng làm mất màu nước brom, còn fructozơ do không có nhóm này thay vào đó là nhóm chức xeton nên không xảy ra hiện tượng gì:

    CH2OH[CHOH]4CHO + Br2+ H₂O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính lượng glucozơ cần dùng để tạo ra sobitol

    Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol vói hiệu suất 80% là

    Hướng dẫn:

     CH2OH[CHOH]4CHO + H2 \xrightarrow{\mathrm{Ni},\;\mathrm t^\circ} CH2OH[CHOH]4CH2OH

    {\mathrm n}_{\mathrm{sobitol}}\;=\;\frac{1,82}{182}\;=\;0,01\;\mathrm{mol}

    Thep phương trình: nglucozơ = nsobitol = 0,01 mol

    Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng glucozơ cần dùng là:

    {\mathrm m}_{\mathrm{glucozơ}}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{0,01.180}{80\%}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}2,25\hspace{0.278em}\mathrm{gam}

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính khối lượng Ag thu được

    Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    nC6H12O6 = 0,1 mol

    ⇒ nAg = 0,2 mol

    ⇒ mAg = 0,2.108 = 21,6 gam

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính hiệu suất quá trình lên men

    Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:

    Hướng dẫn:

    C6H12O6 \xrightarrow{\mathrm{lên}\;\mathrm{men}} 2C2H5OH + 2CO2          (1)

    nC2H5OH = 92/46 = 2 mol

    Theo phương trình phản ứng (1) ta có:

    \Rightarrow nC6H12O6 = 1/2.nC2H5OH = 1 mol

    Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:

    \mathrm H=\frac{1.180}{300}.100\%=60\%

  • Câu 7: Nhận biết
    So sánh cấu tạo của glucozơ và fructozơ

    Lý do nào sau đây là hợp lý nhất được dùng để so sánh cấu tạo của glucozơ và fructozơ?

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính phần trăm khối lượng của glucozơ tham gia phản ứng

    Cho a gam glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành a gam Ag. Phần trăm khối lượng của glucozơ tham gia phản ứng là

    Hướng dẫn:

     nAg = a/108 mol; nglucozơ ban đầu = a/180 mol

    Ta có sơ đồ phản ứng:

    Glucozơ \xrightarrow{{\mathrm{AgNO}}_3/{\mathrm{NH}}_3} 2Ag

    \mathrm H\;=\;\frac{{\displaystyle\frac{\mathrm a}{108}}.180}{2.\mathrm a}.100\%\;=\;83,33\%

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Tính khối lượng axit tăng

    Đun nóng 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3 dư. Lọc lấy Ag rồi cho vào dung dịch HNO3đặc nóng, dư thì sau phản ứng thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và khối lượng dung dịch axit tăng a gam. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

    Hướng dẫn:

    nglucozơ = 0,15 mol

    \Rightarrow nAg = 2nglucozơ = 0,3 mol

    Bảo toàn eletron ta có:

    nNO2 = nAg = 0,3 mol

    mdd tăng = a = mAg - mNO2

    = 0,3.108 - 0,3.46 = 18,6 gam 

  • Câu 10: Thông hiểu
    Phản ứng chứng minh glucozơ có nhóm chức anđehit
    Để chứng minh glucozơ có nhóm chức andehit, có thể dùng một trong 3 phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức anđehit của glucozơ?
    Hướng dẫn:

    Phản ứng không chứng minh được nhóm chức anđehit của glucozơ là: Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim.

    Tính chất anđehit của glucozơ thể hiện qua:

    - Oxi hóa glucozơ:

       + Phản ứng tráng bạc:

     CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)]OH \xrightarrow{t^\circ}CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3+ H2O

         + Phản ứng với Cu(OH)2:

    CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH \xrightarrow{t^\circ} CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O

    - Khử glucozơ:

    CH2OH[CHOH]4CHO + H2 \xrightarrow{t^\circ} CH2OH[CHOH]4CH2OH

  • Câu 11: Nhận biết
    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Gợi ý:

     Khi tác dụng với anhiđrit axetic, glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axetat trong phân tử C6H7O(OCOCH3)5.

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính nồng độ mol của dung dịch glucozơ

    Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là

    Hướng dẫn:

    nAg = 2,26/108 = 0,02 mol

    Sơ đồ phản ứng

    Glucozơ → 2Ag

    \Rightarrow nGlucozơ = nAg/2 = 0,02/2 = 0,01 mol

    \Rightarrow CM = 0,01/0,05 = 0,2M

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của glucozơ

    Phản ứng nào sau đây glucozơ đóng vai trò là chất oxi hoá?

    Hướng dẫn:

    Trong phản ứng với H 2 xúc tác Ni, to thì glucozơ đóng vai trò là chất oxi hóa, H2 đóng vai trò là chất khử. 

     CH2OH(CHOH)4CHO + H2 \overset{Ni, t^{\circ } }{ightarrow} CH2OH(CHOH)4CH2OH.

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính thể tích ancol etylic 40o

    Lên men 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất thu được V ml dung dịch ancol etylic 40o. Biết ancol nguyên chất có khối lượng riêng 0,8g/ml và trong quá trình chế biến, ancol bị hao hụt mất 10%. Tính thể tích ancol 40o thu được.

    Hướng dẫn:

    Phương trình lên men:

    C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

    mgluczo = 2,5.0,8, 1000 = 2000 g

    ngluczo = 2000 : 180 = 100/ 9 mol

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nC2H5OH = 2.nGlucozo = 200/9 mol

    => mancol etylic = (200/9) .46 = 9200/9 gam

    => Vancol etylic = m : D = (9200/9) : 0,8 = 11500/9 ml

    Vì trong quá trình chế biến ancol bị hao hụt 10% nên:

    => Vancol etylic = (11500/9).0,9 = 1150 ml

    Áp dụng công thức

    Vdung dịch rượu = (Vancol etylic : Độ rượu). 100

    => V dung dịch rượu= 1150 .100 : 40 = 2875,0 ml

  • Câu 15: Thông hiểu
    Phân biệt nhiều chất

    Để phân biệt các chất: Glucozơ, glixerol, anđehit axetic, lòng trắng trứng và rượu etylic, có thể chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Để phân biệt các chất ta dùng Cu(OH)2/OH-:

    - Glucozơ: Cu(OH)2 tan ở nhiệt độ thường cho dung dịch phức đồng màu xanh lam và tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng.

    - Glixerol: Cu(OH)2 chỉ tan ở nhiệt độ thường tạo dung dịch phức đồng màu xanh lam.

    - Andehit axetic: chỉ tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng.

    - Lòng trắng trứng: phản ứng màu biure, sản phẩm có màu tím.

    - Rượu etylic: không có phản ứng \Rightarrow Khôn hiện tượng.

  • Câu 16: Nhận biết
    Tính chất vật lí của glucozơ

    Glucozơ đặc biệt có nhiều trong loại hoa quả nào:

    Hướng dẫn:

    Glucozơ đặc biệt có nhiều trong loại hoa quả nho chín.

  • Câu 17: Vận dụng
    Tính khối lượng bạc kim loại tạo thành

    Thực hiện phản ứng tráng gương 36 gam dung dịch glucozơ 10% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nếu hiệu suất là 40% thì khối lượng bạc kim loại tạo thành là:

    Hướng dẫn:

    nGlucozơ = 0,02 mol

    \Rightarrow nGlucozơ phản ứng = 0,02.0,4 = 0,008 mol

    \Rightarrow nAg = 2nGlucozơ = 0,016 mol

    \Rightarrow mAg = 0,016.108 = 1,728 gam

  • Câu 18: Nhận biết
    Tính chất vật lí của glucozơ

    Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?

    Hướng dẫn:

    Glucose là chất rắn, tinh thể không màu, tan trong nước và có vị ngọt.

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính khối lượng glucozơ đem lên men

    Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng ban đầu. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    mdd giảm = m↓ - mCO2

    \Rightarrow mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam

    \Rightarrow nCO2 = 6,6/44 = 0,15 mol.

    {\mathrm C}_6{\mathrm H}_{12}{\mathrm O}_{6\;}\xrightarrow[{30-35^\circ\mathrm C}]{\mathrm{enzim}}\;2{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\;+\;2{\mathrm{CO}}_2

    Theo phương trình ta có:

    nC6H12O6 = 0,15/2 = 0,075 mol.

    Mà hiệu suất lên men là 90% nên:

    \Rightarrow nC6H12 thực tế = 0,075/90% = 1/12 mol

    \Rightarrow m = 1/12.180 = 15 gam

  • Câu 20: Nhận biết
    Glucozơ

    Glucozơ là một hợp chất:

    Hướng dẫn:

    Cacbohiđrat được phân làm ba nhóm chính sau:

    + Monosaccarit: glucozơ, fructozơ (C6H12O6)

    + Đisaccarit: saccarozơ, mantozơ (C12H22O11)

    + Polisaccarit: tinh bột, xenlulozơ (C6H10O5)n

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2.092 lượt xem
Sắp xếp theo