Luyện tập Hóa học và vấn đề xã hội

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính khối lượng glucozơ

    Glucozơ được tổng hợp từ CO2 và H2O nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời và chất diệp lục trong cây xanh.

                           6CO2 + 6H2O ightarrow C6H12O6 + 6CO2\uparrow

    Tromg 1 phút, mỗi cm2 bề mặt Trái Đất nhận được khoảng 2,09J năng lượng mặt trời. Tính xem trong 1 ngày có nắng khoảng 10 giờ thì một cây lúa có 10 lá mỗi lá rộng 10 cm2 có thể tổng hợp được bao nhiêu glucozơ, nếu đạt hiệu suất 10%. Biết rằng để tạo được 1 mol C6H12O6 cần 2813 kJ.

    Hướng dẫn:

     6CO2 + 6H2O + 2813kJ ightarrow C6H12O6 + 6CO2\uparrow

    Năng lượng do một cây lúa nhận được trong một ngày là:

    2,09.10.10.600 = 125400 J = 125,4 kJ

    Lượng glucozơ do một cây lúa tổng hợp được trong một ngày là:

    \frac{180.125,4.10}{2813.100}=0,8\;\mathrm{gam}

  • Câu 2: Thông hiểu
    An toàn trong thực hành thí nghiệm hóa học

    Khi làm thí nghiệm tại lớp hoặc trong giờ thực hành hóa học, có một số khí thải độc hại cho sức khỏe khi tiến hành thí nghiệm HNO3 đặc tác dụng với Cu. Để giảm thiểu các khí thải đó ta dùng cách nào sau đây?

    Hướng dẫn:

     Cu tác dụng với HNO3 đặc tạo ra khí NO2, xử lý bằng cách nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch xút, khi đó NO2 sẽ tác dụng với NaOH.
    2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + H2O + NaNO3.

  • Câu 3: Vận dụng
    Hóa học với phát triển xã hội

    Trong danh mục vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm. Bộ y tế có quy định 5 chất ngọt nhân tạo được dùng trong chế biến lương thực thực phẩm, nhưng có quy định liều lượng sử dụng an toàn. Thí dụ chất Acesulfam K, liều lượng có thể chấp nhân được là 0 – 15 mg/kg trọng lượng cơ thể trong một ngày. Như vậy, một người nặng 60 kg trong một ngày có thể dùng được tối đa là

    Gợi ý:

    Một người nặng 60 kg trong một ngày có thể dùng được tối đa là:

    15.60 = 900 mg.

     

  • Câu 4: Thông hiểu
    Lưu ý khi chế biền thực phẩm.

    Những trường hợp bị say hay chết do ăn sắn có một lượng nhỏ HCN (chất lỏng không màu, dễ bay hơi và rất độc). Lượng HCN tập trung nhiều ở phần vỏ sắn. Để không bị nhiễm độc HCN do ăn sắn, khi luộc sắn cần:

    Gợi ý:
    • Lượng HCN tập trung nhiều ở phần vỏ sắn → tách bỏ vỏ rồi luộc giúp loại bỏ phần lớn chất độc.
    • Chất độc dễ bay hơi → khi nước sôi nên mở vung khoảng 5 phút giúp bay hơi lượng chất độc có trong sắn.
  • Câu 5: Nhận biết
    Bảo quản thực phẩm

    Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) nào sau đây an toàn?

  • Câu 6: Nhận biết
    Hóa học với phát triển xã hội

    Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là:

  • Câu 7: Vận dụng
    Thành phần trong cà phê

    Việt Nam là một nước xuất khẩu cafe đứng thứ 2 thế giới. Trong hạt cà phê có lượng đáng kể của chất cafein (C8H10O2N4). Cafein dùng trong y học với lượng nhỏ sẽ có tác dụng gây kích thích thần kinh. Tuy nhiên nếu dùng cafein quá mức sẽ gây bệnh mất ngủ và gây nghiện. Để xác nhận trong cafein có nguyên tố N, người ta chuyển nguyên tố đó thành chất nào sau đây:

    Hướng dẫn:

    Trong phân tích định tính, để xác định có N người ta dùng phương pháp là:

    Đun hợp chất hữu cơ với axit sunfuric đặc. Khi đó N trong các hợp chất hữu cơ sẽ chuyển thành dạng muối amoni và được nhận biết dưới dạng amoniac.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Xử lí khi vỡ nhiệt kế.

    Khi đánh vỡ nhiệt kế làm bầu thủy ngân bị vỡ, ta cần dùng chất nào sau đây để xử lí?

    Gợi ý:

     Ở nhiệt độ thường: S phản ứng với Hg

      Hg + S → HgS↓.

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Tính số phát biểu đúng

    Trong các phát biểu và nhận định sau:

    (1) Chất NH4HCO3 được dùng làm bột nở.

    (2) Chất NaHCO3 được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày.

    (3) Dùng nước đá và nước đá khô để bảo quản thực phẩm được xem là an toàn.

    (4) Sự thiếu hụt nguyên tố sắt (ở dạng hợp chất) gây bệnh loãng xương.

    (5) Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là O3.

    Số phát biểu đúng là:

    Gợi ý:

     

    (1) Đúng vì NH4HCO3được làm bột nở vì khi đun nóng NH4HCO3 bị nhiệt phân ra CO2 làm phồng bánh.

    (2) Đúng vì nguyên nhân đau dạ dày là do lượng axit lớn. Khi có NaHCO3sẽ làm giảm lượng axit làm bớt đau dạ dày. Tuy nhiên, đây chỉ là giải pháp tạm thời.

    (3) Đúng.

    (4) Sai vì sự thiếu hụt nguyên tố canxi (ở dạng hợp chất) gây bệnh loãng xương.

    (5) Đúng vì ozon (O3) có các ứng dụng gồm chữa sâu răng; tẩy trắng tinh bột, dầu ăn; sát trùng nước sinh hoạt,… Lớp ozon (tầng ozon) có tác dụng như một tấm lá chắn, ngăn tia tử ngoại, bảo vệ sự sống trên Trái Đất.

  • Câu 10: Nhận biết
    Hóa học với phát triển xã hội

    Sự thiếu hụt nguyên tố (ở dạng hợp chất) nào sau đây gây bệnh loãng xương?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo