Luyện tập Hợp chất của sắt (Tiếp)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Hiện tượng hóa học

    Đem ngâm miếng kim loại sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Nếu thêm vào đó vài giọt dung dịch CuSO4 thì sẽ có hiện tượng

    Hướng dẫn:

     - Lúc đầu bề mặt lá sắt có kim loại màu đỏ bám vào, sau đó khí thoát ra nhanh hơn, sắt bị hòa tan nhanh do có sự ăn mòn điện hóa:

           Fe + CuSO4 ightarrow FeSO4 + Cu\downarrow 

    Trong dung dịch H2SO4, lá sắt kim loại là cực âm, kim loại đồng là cực dương:

    Tại cực âm, sắt kim loại bị oxi hóa: Fe + 2e ightarrow Fe2+

    Tại cực dương, ion H+ bị khử: 2H+ + 2e ightarrow H2

    \Rightarrow Lượng khí thoát ra nhanh hơn

  • Câu 2: Nhận biết
    Phản ứng nào sau đây tạo ra được Fe(NO3)3?

    Phản ứng nào sau đây tạo ra được Fe(NO3)3?

    Gợi ý:

     3Cl2 + 6Fe(NO3)2 → 4Fe(NO3)3 + 2FeCl3

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính m và xác định oxit sắt

    Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt bằng dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí gồm 0,05 mol NO và 0,03 mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, thu được 37,95 gam hỗn hợp muối khan. Nếu hòa tan lượng muối này trong dung dịch xút dư thì thu được 6,42 gam kết tủa màu nâu đỏ. Trị số của m và công thức phân tử của oxit sắt là

    Hướng dẫn:

    nFe(OH)3 = 6,42/107 = 0,06 mol \Rightarrow nFe(NO3)3 = nFe (oxit) = 0,06 mol

    mAl(NO3)3 = 37,95 − 0,06.242 = 23,43 \Rightarrow nAl(NO3)3 = 0,11 mol = nAl 

    Coi hỗn hợp A gồm Al và Fe2Ox

    ne nhận = 3nNO + 8nN2O = 3.0,05 + 8.0,03 = 0,39

    Al   -  3e → Al3+

    0,11   0,33

    Fe x+ - (3 - x)e → Fe3+

    0,06     0,06.(3-x)

    Bảo toàn e ta có:

    \Rightarrow 0,39 = 0,06.(3 - x) + 0,33

    \Rightarrow x = 2

    Vậy oxit sắt là FeO

    \Rightarrow m = mAl + mFeO = 0,11.27+ 0,06.72 = 7,29 gam

  • Câu 4: Nhận biết
    Cấu hình electron của Fe3+

    Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+?

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của Fe: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2

    Cấu hình electron của Fe3+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5

  • Câu 5: Thông hiểu
    Sắp xếp pH theo thứ tự tăng dần của các muối

    Sắp theo thứ tự pH tăng dần các dung dịch muối có cùng nồng độ mol gồm (I): KCl; (II): FeCl2; (III): FeCl3; (IV): K2CO3

    Hướng dẫn:

    - Môi trường axit càng lớn \Rightarrow pH càng nhỏ

    - Môi trường bazơ càng lớn \Rightarrow pH càng lớn

    Ta có:

    Muối tạo bởi bazơ mạnh với axit mạnh thì pH = 7 
    Muối tạo bởi bazơ yếu với axit mạnh thì pH <7
    Muối tạo bởi bazơ mạnh với axit yếu thì pH > 7
    Vậy: pHFeCl3 < pHFeCl2 < pHKCl < pHK2CO3 

  • Câu 6: Nhận biết
    Xác định chất X

    Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là

    Gợi ý:

      FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl 

  • Câu 7: Thông hiểu
    Nhận biết hỗn hợp các chất

    Nhận biết hỗn hợp các chất bột (Fe, Fe2O3) với (FeO, Fe2O3) dùng thuốc thử là:

    Hướng dẫn:

    Dùng dung dịch HCl: có khí không màu thoát ra là (Fe, Fe2O3), còn lại không có khí thoát ra là (FeO, Fe2O3).

  • Câu 8: Nhận biết
    Oxit tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra hai muối

    Oxit nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra hai muối?

    Gợi ý:

    Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2

  • Câu 9: Nhận biết
    Sắt tác dụng với H2O

    Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ nhỏ hơn 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là

    Gợi ý:

     Phương trình phản ứng:

     3Fe + 4H2O \xrightarrow{\mathrm t^\circ<570^\circ\mathrm C}  Fe3O4 + 4H2

  • Câu 10: Vận dụng cao
    Tính giá trị m và tìm oxit sắt

    Cho m gam oxit sắt tác dụng với CO (t°). Chỉ có phản ứng CO khử oxit sắt, thu được 5,76 gam hỗn hợp các chất rắn và hỗn hợp hai khí gồm CO2 và CO. Cho hỗn hợp hai khí trên hấp thụ vào lượng nước vôi trong có dư thì thu được 4 gam kết tủa. Đem hòa tan hết 5,76 gam các chất rắn trên bằng dung dịch HNO3 loãng thì có khí NO thoát ra và thu được 19,36 gam một muối duy nhất. Giá trị của m và công thức của oxit sắt là

    Hướng dẫn:

    nCO2 = nkết tủa = 0,04 mol = nCO pư

    Áp dụng định luật BTKL:

    moxit + mCO pư = mhh + mCO2

    \Rightarrow moxit = 5,76 + 44.0,04- 28.0,04 = 6,4 gam = m

    {\mathrm n}_{\mathrm{Fe}(\mathrm{NO}3)3}\;=\;\frac{19,36}{242}\;=\;0,08\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow nFe(oxit) = 0,08 mol

    \Rightarrow mO(oxit) = moxit - mFe(oxit) = 6,4 - 0,08.56 = 1,92 gam

    \Rightarrow nO(oxit) = 0,12 mol

    \Rightarrow nFe : nO = 0,08:0,12 = 2:3

    Vậy oxit sắt là Fe2O3

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính phần trăm khối lượng

    Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và Al2O3. Cho khí H2 dư tác dụng hoàn toàn với 14,2 gam hỗn hợp A nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 2,24 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng oxit sắt và oxit nhôm của hỗn hợp A lần lượt là

    Hướng dẫn:

     Do H2 chỉ khử được Fe2O3 thành Fe nên B gồm Fe và Al2O3

    Al2O3 + 6HCl ightarrow 2AlCl3 + 3H2O

    Fe + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2\uparrow

    nFe = nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol

    \Rightarrow nFe2O3 = 0,05 mol

    \Rightarrow mFe2O3 = 0,05.160 = 8 gam

    \%{\mathrm m}_{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3}\;=\;\frac{14,2-8}{14,2}.100\%\;=\;43,66\% 

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính khối lượng chất rắn thu được

    Cho 19,5 gam bột kẽm vào 250 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,5M và khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

    Hướng dẫn:

    nFe2(SO4)3 = 0,5.0,25 = 0,125 mol

    nZn = 19,565 = 0,3 mol

    Zn + Fe2(SO4)3 → ZnSO4+ 2FeSO4

    Từ phương trình ta có Zn dư

    nZn dư = 0,3 − 0,125 = 0,175 mol

    nFeSO4 = 0,25 mol

    Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe↓

    Từ phương trình ta có FeSO4

     nFe↓ = nZn = 0,175 mol

    ⇒ mchất rắn = 0,175.56 = 9,8 gam

  • Câu 13: Thông hiểu
    Phản ứng tạo 2 muối

    Thực hiện các thí nghiệm sau :

    1. Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

    2. Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).

    3. Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

    4. Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).

    Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là:

    Hướng dẫn:

     1. Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường:

    Cl2 + 2NaOH ightarrow NaCl + NaClO + H2O

    \Rightarrow Phản ứng thu được 2 muối

     2. Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư):

    Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + H2O

    \Rightarrow Phản ứng thu được 2 muối

    3.Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư):

    Fe3O+  H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

    \Rightarrow Phản ứng thu được 1 muối

    4. Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư)

    Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

       x                                  x

    Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

     x            x

    Phản ứng vừa đủ \Rightarrow Phản ứng thu được 2 muối

  • Câu 14: Nhận biết
    Nhiệt phân Fe(OH)2

    Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

    Gợi ý:

     4Fe(OH)2 + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2Fe2O3 + 4H2O

  • Câu 15: Vận dụng
    Sự thay đổi của áp suất

    Hỗn hợp A gồm hai muối FeCO3 và FeS2 có cùng số mol. Đem nung hỗn hợp A trong bình kín, đựng không khí dư (chỉ gồm N2 và O2) để các muối trên bị oxi hóa hết tạo oxit sắt có hóa trị cao nhất. Đưa nhiệt độ bình về bằng lúc đầu, so với lúc trước thì áp suất của bình sẽ

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol của FeCO3 và FeS2 là a mol (do có cùng số mol):

    Đem nung hỗn hợp A ta có:

    4FeCO3 + O2 ightarrow 2Fe2O3 + 4CO2

        a    ightarrow  a/4         ightarrow            a

    4FeS2 + 11O2 ightarrow 2Fe2O3 + 8SO2

        a  ightarrow  11a/4       ightarrow             2a

    nO2 pư = a/4 + 11a/4 = 3a

    nCO2 + nSO2 = 3a

    \Rightarrow Số mol khí trước và sau khi nung bằng nhau

    Vậy áp suất trong bình không thay đổi.

  • Câu 16: Vận dụng
    Tính giá trị m

    Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 đun nóng, thu được 39,2 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn là Fe và 3 oxit của nó, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có dư, thì thu được 55 gam kết tủa. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    nCaCO3 = 55/100 = 0,55 mol

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

    0,55                          0,55

    Trong phản ứng khử các oxit bằng CO, ta có :

    nO (trong oxit) = nCO = nCO2 = 0,55 mol

    \Rightarrow m = 39,2 + mO = 39,2 + 16.0,55 = 48 gam

  • Câu 17: Thông hiểu
    Phát biểu nào sau đây đúng

    Hoà tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    Fe3​O4​ + H2​SO4​ → Fe2​(SO4​)3​ + FeSO4​ + H2​O

    Dung dịch X chứa: Fe2+​, Fe3+​, SO42−, H+​ dư.

    A. Sai: Fe2​(SO4​)3​, FeSO4 không tác dụng được với HCl.

    B. Sai: kết tủa là Fe(OH)2​, Fe(OH)3​ khi để ngoài không khí thì:

    4Fe(OH)2​ + O2​ + 2H2​O → 4Fe(OH)3

    khối lượng kết tủa tăng

    C. Sai: Cu + 2Fe3+​ → Cu2+​ + 2Fe2+

    D. Đúng: 5Fe2+​ + 8H+​ + MnO4 → 5Fe3+​ + Mn2+​ + 4H2​O

  • Câu 18: Vận dụng cao
    Tìm giá trị của x, y

    Hòa tan hết hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4, có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 22,164 gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của x và y lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Khi kim loại hoặc hỗn hợp kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng ta có số lượng gốc SO42- tạo muối với kim loại tương ứng với các sản phẩm khử như sau: 

    • 1 mol SO2 tương ứng 1 mol gốc SO42- tạo muối với kim loại.
    • 1 mol A tương ứng với 3 mol gốc SO42- tạo muối với kim loại.
    • 1 mol H2S tương ứng với 4 mol gốc SO42- tạo muối với kim loại.

    Từ đó ra có:

    Bảo toàn e: 3x + y = 0,062.3 + 0,47.2 = 0,28                  (1) 

    Số mol NO3- và SO42- tạo muối với kim loại lần lượt là 0,186 và 0,047

    \Rightarrow mFe + mAg = mmuối - mNO3- - mSO42- = 6,12

    \Rightarrow 56x + 108y = 6,12                                                       (2)

    Từ (1) và (2) ta có x = 0,09 và y = 0,01 

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính nồng độ mol chất tan

    Hòa tan 0,784 gam bột sắt trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 100 ml dung dịch A. Nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A là

    Hướng dẫn:

    nFe = 0,014 mol

    nAgNO3 = 0,03 mol

    Fe   +  2AgNO3 ightarrow Fe(NO3)2 + 2Ag

    0,014 ightarrow 0,028   ightarrow  0,014

    Sau phản ứng:

    nAgNO3 dư = 0,03 - 0,028 = 0,002 mol

    Fe(NO3)2 + AgNO3dư ightarrow Fe(NO3)3 + Ag

    0,002     \leftarrow   0,002  ightarrow      0,002

    Sau phản ứng dung dịch A gồm: 

    nFe(NO3)2 = 0,014 - 0,002 = 0,012 mol

    \Rightarrow CM = 0,012/0,1 = 0,12M

    nFe(NO3)3 = 0,002/0,1 = 0,02M

  • Câu 20: Thông hiểu
    Chất phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng không sinh ra khí

    Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng sẽ không sinh ra khí?

    Hướng dẫn:

    + Dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) là một chất oxi hóa mạnh, khi tác dụng với các hợp chất sắt ở mức oxi hóa trung bình như +2 hoặc +8/3 thì sắt trong các oxit đó sẽ bị oxi hóa lên mức cao nhất là +3, đồng thời nitơ trong axit nitric sẽ bị khử về mức +4 tạo thành NO2.

    + Khi các hợp chất của sắt ở mức oxi hóa +3 tác dụng với axit nitric (đặc, nóng) thì chỉ đơn thuần là phản ứng trao đổi, không phải phản ứng oxi hóa khử nên không tạo chất khí.

    Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 508 lượt xem
Sắp xếp theo