Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 25 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
25:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chất là hydrocarbon

    Chất nào sau đây là hydrocarbon?

    Gợi ý:

    Hydrocarbon là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa carbon và hydrogen.

    \Rightarrow C6H6 là hydrocarbon

  • Câu 2: Nhận biết
    Chất là dẫn xuất của hydrocarbon

    Chất nào sau đây là dẫn xuất của hydrocarbon?

    Gợi ý:

    Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác thì thu được dẫn xuất hydrocarbon.

    \Rightarrow C3H6Br là dẫn xuất của hydrocarbon

  • Câu 3: Nhận biết
    Tính số công thức cấu tạo có thể có

    Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2

    Gợi ý:

     Số công thức cấu tạo có thể có:

    CH3-CHCl2

    Cl-CH2-CH2-Cl

  • Câu 4: Nhận biết
    Tính số công thức cấu tạo ứng với công thức C2H7N

    Số công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C2H7N là

    Gợi ý:

     Các công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C2H7N:

    CH3–CH2–NH2

    CH3-NH-CH3

  • Câu 5: Nhận biết
    Tính số công thức cấu tạo

    Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là

    Gợi ý:

    Công thức cấu tạo mạch hở ứng với công thức C2H4O:

    CH3-CHO

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính số liên kết đôi trong vitamin A

    Vitamin A có công thức phân tử là C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là

    Hướng dẫn:

     Vitamin A có công thức phân tử C20H30O có độ số bão hòa là:

    \mathrm k\;=\;\frac{2.20\;+\;2\;-\;30}2\;=\;6

    Mà k = \mathrm\pi\;+ v. Ta có v = 1 \Rightarrow Số liên kết đôi = 6 - 1 = 5

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính số liên kết đôi trong phân tử licopen

    Lycopen có công thức phân tử C40H56, là chất màu đỏ trong quả cà chua, có cấu tạo mạch hở, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Số kết đôi đó có trong phân tử licopen là

    Hướng dẫn:

     Licopen có công thức phân tử C40H56 có độ bất bão hòa: 

    \mathrm k\;=\;\frac{40.2+\;2\;-\;56}2\;=\;13

    Mà C40H82 là alkane \Rightarrow Licopen không có vòng, mạch hở.

    Vậy Licopen mạch hở có13 nối đôi.

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính số liên kết đôi trong phân tử

    Mentol (C10H20O) và menton (C10H18O) cùng có trong tinh dầu bac hà, phân tử đều có một vòng 6 cạnh, không có liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton lần lượt là

    Hướng dẫn:

     Mentol (C10H20O):

    \mathrm k\;=\;\frac{2\;+\;2.10\;-\;20}2\;=\;1

    \Rightarrow Phân tử có 1 vòng không có liên kết \mathrm\pi

    Menton (C10H18O): 

    \mathrm k\;=\;\frac{2\;+\;2.10\;-\;18}2\;=\;2

    \Rightarrow Phân tử có 1 vòng + 1 liên kết \mathrm\pi

    Vậy số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton là 0 và 1.

  • Câu 9: Nhận biết
    Công thức cấu tạo

    Công thức cấu tạo cho ta biết:

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo cho ta biết: Số lượng các nguyên tố trong hợp chất, hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất, cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ (thứ tự và cách thức liên kết).

  • Câu 10: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ

    Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X gồm 3 nguyên tố C, H, O rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỷ khối của X so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng xảy ra:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2

    nCaCO3 = 2: 100 = 0,02 mol

    Theo phương trình phản ứng:

    nCaCO3 = nCO2 = 0,02 mol

    m bình tăng = mCO2 + mH2O = 1,24 gam.

    mH2O = 1,24 - 0,02.44 = 0,36 gam 

    ⇒  nH = 2.nH2O = 0,04 mol 

    ⇒  mO = mX - (mC + mH) = 0,6 - (0,02.12 + 0,04) =0,32 gam 

    ⇒ nO = 0,32 : 16 = 0,02 mol

    Ta có: nC : nH : nO = 0,02 : 0,04 :0,02 = 1 : 2: 1.

    Vậy công thức đơn giản của X là (CH2O)n

    Theo đề bài ta có:

    MX = 30 ⇔ 30n= 30 ⇒ n = 1.

    Vậy công thức phân tử của X là CH2O.

  • Câu 11: Nhận biết
    Chất là dẫn xuất của hydrocarbon

    Chất nào sau đây là dẫn xuất của hydrocarbon?

    Hướng dẫn:

    Các hợp chất: CH4, C2H6, C6H6 chỉ chứa nguyên tố C và H nên là hydrocarbon

    Hợp chất: C3H6Br ngoài C, H còn chứa thêm Br nên là dẫn xuất hydrocarbon.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Đồng phân tương ứng với công thức phân tử C2H4O

    Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O

    CH3 – CH = O

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tên gọi CH3–CH(CH3)–CH =CH2

    Chất X có công thức CH3–CH(CH3)–CH =CH2. Tên thay thế của X là

    Hướng dẫn:

    Đánh số thứ tự mạch chính

     4CH3 - 3CH(CH3) - 2CH = 1CH2

    Tên X là: 3–metylbut-1-en.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Khái niệm đồng đẳng

    Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng?

    Hướng dẫn:

    Đồng đẳng là hiện tượng các chất hữu cơ có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau nhưng thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Dẫn xuất của hidrocacbon

    Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hidrocacbon?

    Hướng dẫn:

    Dẫn xuất của hidrocacbon gồm: CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (47%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 68 lượt xem
Sắp xếp theo