Chất nào sau đây là hydrocarbon?
Hydrocarbon là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa carbon và hydrogen.
C6H6 là hydrocarbon
Chất nào sau đây là hydrocarbon?
Hydrocarbon là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa carbon và hydrogen.
C6H6 là hydrocarbon
Chất nào sau đây là dẫn xuất của hydrocarbon?
Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác thì thu được dẫn xuất hydrocarbon.
C3H6Br là dẫn xuất của hydrocarbon
Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 là
Số công thức cấu tạo có thể có:
CH3-CHCl2
Cl-CH2-CH2-Cl
Số công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C2H7N là
Các công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C2H7N:
CH3–CH2–NH2
CH3-NH-CH3
Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là
Công thức cấu tạo mạch hở ứng với công thức C2H4O:
CH3-CHO
Vitamin A có công thức phân tử là C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
Vitamin A có công thức phân tử C20H30O có độ số bão hòa là:
Mà k = + v. Ta có v = 1 Số liên kết đôi = 6 - 1 = 5
Lycopen có công thức phân tử C40H56, là chất màu đỏ trong quả cà chua, có cấu tạo mạch hở, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Số kết đôi đó có trong phân tử licopen là
Licopen có công thức phân tử C40H56 có độ bất bão hòa:
Mà C40H82 là alkane Licopen không có vòng, mạch hở.
Vậy Licopen mạch hở có13 nối đôi.
Mentol (C10H20O) và menton (C10H18O) cùng có trong tinh dầu bac hà, phân tử đều có một vòng 6 cạnh, không có liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton lần lượt là
Mentol (C10H20O):
Phân tử có 1 vòng không có liên kết
Menton (C10H18O):
Phân tử có 1 vòng + 1 liên kết
Vậy số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton là 0 và 1.
Công thức cấu tạo cho ta biết:
Công thức cấu tạo cho ta biết: Số lượng các nguyên tố trong hợp chất, hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất, cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ (thứ tự và cách thức liên kết).
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X gồm 3 nguyên tố C, H, O rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỷ khối của X so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của X là
Phương trình phản ứng xảy ra:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 = 2: 100 = 0,02 mol
Theo phương trình phản ứng:
nCaCO3 = nCO2 = 0,02 mol
m bình tăng = mCO2 + mH2O = 1,24 gam.
mH2O = 1,24 - 0,02.44 = 0,36 gam
⇒ nH = 2.nH2O = 0,04 mol
⇒ mO = mX - (mC + mH) = 0,6 - (0,02.12 + 0,04) =0,32 gam
⇒ nO = 0,32 : 16 = 0,02 mol
Ta có: nC : nH : nO = 0,02 : 0,04 :0,02 = 1 : 2: 1.
Vậy công thức đơn giản của X là (CH2O)n
Theo đề bài ta có:
MX = 30 ⇔ 30n= 30 ⇒ n = 1.
Vậy công thức phân tử của X là CH2O.
Chất nào sau đây là dẫn xuất của hydrocarbon?
Các hợp chất: CH4, C2H6, C6H6 chỉ chứa nguyên tố C và H nên là hydrocarbon
Hợp chất: C3H6Br ngoài C, H còn chứa thêm Br nên là dẫn xuất hydrocarbon.
Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là
Công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O
CH3 – CH = O
Chất X có công thức CH3–CH(CH3)–CH =CH2. Tên thay thế của X là
Đánh số thứ tự mạch chính
4CH3 - 3CH(CH3) - 2CH = 1CH2
Tên X là: 3–metylbut-1-en.
Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng?
Đồng đẳng là hiện tượng các chất hữu cơ có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau nhưng thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2.
Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hidrocacbon?
Dẫn xuất của hidrocacbon gồm: CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.