Luyện tập Hợp kim

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Liên kết hóa học

    Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp kim là

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Hợp kim thép (Fe-C) ít bị ăn mòn hơn sắt.

    (2) Hợp kim Al-Cu-Mn-Mg nhẹ và cứng, dùng trong chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ.

    (3) Hợp kim vàng tây (Au-Ag-Cu) cứng hơn vàng nguyên chất.

    (4) Hợp kim Bi-Pb-Sn có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

    Hướng dẫn:

     Các phát biểu đúng: (2), (3).

    • Hợp kim (Fe-C) bị ăn mòn nhanh hơn sắt.
    • Hợp kim Bi-Pb-Sn có nhiệt độ nóng chảy thấp, ở 65oC.
  • Câu 3: Thông hiểu
    Xác định kim loại trong hỗn hợp

    Cho một mẫu hợp kim (Zn – Mg – Ag) vào dung dịch CuCl2, sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại gồm

    Hướng dẫn:

    Xét tính khử kim loại ta có: Mg > Zn > Ag

    Khi hợp kim phản ứng với CuCl2 thì Mg phản ứng trước Zn.

    Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

    Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu

    Vậy rắn thu được có 3 kim loại nên 3 kim loại này là Ag, Cu, Zn dư.

  • Câu 4: Nhận biết
    Tìm phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây đúng?

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Để xác định hàm lượng C trong một mẫu hợp kim Fe-C

    Để xác định hàm lượng C trong một mẫu hợp kim Fe-C, người ta đem nung m gam hợp kim này trong không khí. Sau phản ứng hoàn toàn, chất rắn thu được có khối lượng tăng 28,89% so với lượng chất rắn ban đầu. Hàm lượng % của C trong hợp kim trên là

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol Fe và C trong hợp kim lần lượt là x và y.

    m = 56x + 12y

    Các phản ứng xảy ra khi nung hợp kim này trong không khí:

    3Fe + 2O2 \overset{t^{o} }{ightarrow}Fe3O4

    mol : x → 2/3x   

    C + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CO2

    mol: y → y

    Sau phản ứng có mol O2 thêm vào và y mol C tách ra khỏi chất rắn

    Khối lượng tăng thêm là: 64/3x - 12y

    Theo đề ta có:

    \frac{\frac{64}{3}x-12y }{56+12y} = 28,89%

    x : y = 3 : 1 công thức mẫu hợp kim là Fe3C

    %C = 12:(12 + 56.3).100% = 6,67%

  • Câu 6: Thông hiểu
    Loại bỏ kim loại

    Để loại bỏ sắt bám trên một tấm kim loại bằng bạc có thể dùng dung dịch

    Hướng dẫn:

     Để loại bỏ sắt bám trên một tấm kim loại bằng bạc có thể dùng dung dịch FeCl3: Fe bị hòa tan và không tạo ra kim loại mới bám trên tấm kim loại Ag:

     Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

  • Câu 7: Vận dụng
    Thành phần phần trăm khối lượng

    Trong hợp kim Al-Mg, cứ có 9 mol Al thì có 1 mol Mg. Thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim là

    Hướng dẫn:

    Giả sử trong hợp kim Al-Mg có 9 mol Al \Rightarrow có 1 mol Mg

    mhợp kim = 9.27 + 1.24 = 267 gam

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{Al}}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{9.27}{9.27+1.24}.100\%\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}91,01\%

    \Rightarrow %mNi = 100% - 91% = 9%

  • Câu 8: Thông hiểu
    Phân biệt hợp kim

    Có 3 mẫu hợp kim: Fe - Al; K - Na; Cu - Mg. Hoá chất có thể dùng để phân biệt 3 mẫu hợp kim trên là

    Hướng dẫn:

    Hòa tan các mẫu hợp kim trong dung dịch NaOH dư:

    - Mẫu hợp kim bị tan 1 phần là Fe-Al:

    2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

    - Mẫu hợp kim tan hoàn toàn là K-Na:

    2K + 2H2O → 2KOH + H2

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    - Mẫu hợp kim không tan là Cu-Mg.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính V của khí

    Hòa tan 15,5 hợp kim Cu, Mg và Al bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và 2,54 gam chất rắn Y. Trong hợp kim, khối lượng Al và khối lượng Mg bằng nhau. Thể tích khí X (đktc) là

    Hướng dẫn:

    m rắn Y = mCu = 2,54 gam

    Gọi x, y lầ lượt là số mol Mg và Al trong hợp kim

    mMg + mAl = 24.x + 27.y = 12,96 gam             (1)

    Mặt khác: mMg = mAl \Rightarrow 24x = 27y                  (2)

    Từ (1) và (2) ta có: x  = 0,27; y = 0,24

    Bảo toàn eletron:

    Mg + 2HCl ightarrow MgCl2 + H2

    2Al + 6HCl ightarrow 2AlCl3 + 3H2

     nH2 = 0,27 + 0,24.1,5 = 0,63 mol

    \Rightarrow VX = 0,63.22,4 = 14,112 lít

  • Câu 10: Thông hiểu
    Phân biệt các mẫu hợp kim

    Có 3 mẫu hợp kim: Cu-Ag; Cu-Al; Cu-Zn. Chỉ dùng 1 dung dịch axit thông dụng và 1 dung dịch bazơ thông dụng nào sau đây để phân biệt được 3 mẫu hợp kim trên?

    Hướng dẫn:

     B1: Sử dụng dung dịch H2SO4 loãng: Cho từng mẫu hợp kim vào dung dịch H2SO4

    - Mẫu nào không bị hòa tan là Cu-Ag.

    - 2 mẫu còn lại bị tan một phần và có khí thoát ra là: Cu-Al; Cu-Zn.

    2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

    B2: Nhỏ tiếp từng giọt NH3 đến dư vào các sản phẩm tạo thành của hai mẫu Cu-Al; Cu-Zn.

    -  Mẫu xuất hiện kết tủa và không tan là Cu-Al.

     Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4

    - Mẫu xuất hiện kết tủa, kết tủa tan là Cu-Zn.

     ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + (NH4)2SO4

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Ngâm 1,86 gam hợp kim Fe-Zn trong lượng dư dung dịch HCl

    Ngâm 1,86 gam hợp kim Fe-Zn trong lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 672ml H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là: 

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng:

    Gọi x, y lần lượt là số mol Fe và Zn trong hỗn hợp:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    mol: x → x

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    mol: y → y

    Ta có: nH2 = 672: (1000.22,4) = 0,03 (mol)

    \left\{\begin{matrix} x+y=0,03 \\ 56x + 65y =1,86 \end{matrix}ight.

    Giải hệ phương trình ta có: x = 0,01; y = 0,02.

    Thành phần % theo khối lượng hỗn hợp là:

    mFe = 0,01.56 = 0,56 gam

    %Fe = 0,56/1,86.100 = 30,10% 

    %Zn = 100% - 30,10% = 69,9%.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính thể tích axit

    Cho một mẫu hợp kim K-Na tác dụng với nước dư, thu được dung dịch X và 2,24 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là

    Hướng dẫn:

    nH2 = 0,1 mol

    nOH = 2.nH2 = 0,2 mol

    \Rightarrow nOH = nH+ = 0,2 mol

    \Rightarrow VHCl = 0,2/2 = 0,1 lít = 100 ml

  • Câu 13: Vận dụng
    Hợp kim của magie và sắt được dùng để bảo vệ mặt

    Hợp kim của magie và sắt được dùng để bảo vệ mặt trong của các tháp chưng cất và crackinh dầu mỏ. Có các nhận xét sau:

    (1) Anot hi sinh để bảo vệ kim loại.

    (2) Ion Mg2+ nhận electron để thành Mg.

    (3) Tăng độ bền của hợp kim so với sắt nguyên chất.

    (4) Làm xúc tác cho phản ứng crackinh.

    (5) Tăng tuổi thọ của tháp chưng cất và crackinh dầu mỏ.

    Số vai trò của magie trong hợp kim này là:

    Hướng dẫn:

     Vai trò của magie: (1), (3), (5). 

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính thành phần phần trăm khối lượng

    Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe-Zn trong lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 896 ml khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol của Fe và Zn lần lượt là x và y (mol)

    Viết PTHH xảy ra:

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    x           ightarrow                  x

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    y            ightarrow                y 

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}65\mathrm x\;+\;56\mathrm y\;=\;2,33\\\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,04\;\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,03\;\\\mathrm y\;=\;0,01\;\end{array}ight.

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{Zn}}\;=\frac{0,01.65}{2,33}.100\%\;=\;27,9\%

    \Rightarrow %mFe = 100% - 27,9% = 72,1%

  • Câu 15: Nhận biết
    Tính chất của hợp kim

    Nhận định nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Có độ cứng cao hơn so với các kim loại thành phần do có sự thay đổi về cấu tạo mạng tinh thể, thay đổi về thành phần của ion trong mạnh tinh thể.

  • Câu 16: Vận dụng
    Tính thành phần phần trăm các kim loại trong hợp kim

    Khi cho 7,7 gam hợp kim gồm natri và kali vào nước thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim là

    Hướng dẫn:

    nH2 = 0,15 mol

    Bào toàn electron:

    nNa + nK = 2.nH2 = 0,3                        (1)

    Lại có: mNa + mK = 7,7

    \Rightarrow 23.nNa + 39.nK = 7,7                      (2)

    Từ (1) và (2) \Rightarrow nNa = 0,25 mol; nK = 0,05 mol

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Na}\;}=\;\frac{0,25.23}{7,7}.100\%=\;74,68\%

    %mK = 100% - 74,68% = 25,32%

  • Câu 17: Nhận biết
    Tính chất của kim loại và hợp kim

    Cho các tính chất sau :

    (1) Tính chất vật lí.

    (2) Tính chất hoá học.

    (3) Tính chất cơ học.

    Hợp kim và các kim loại thành phần tạo hợp kim đó có tính chất nào tương tự?

    Hướng dẫn:

     Nhìn chung, hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim, nhưng tính chất vật lí và tính chất cơ học của hợp kim lại khác nhiều tính chất các đơn chất.

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính phần trăm khối lượng Cu trong hợp kim

    Hợp kim Cu – Zn có tính dẻo, bền đẹp, giá thành rẻ nên được sử dụng phổ biến trong đời sống. Để xác định phần trăm khối lượng từng kim loại trong hợp kim, người ta ngâm 10,000 gam hợp kim vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít khí hidro (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong 10,0 gam hợp kim trên là:

    Hướng dẫn:

     Zn + 2HCl ightarrow ZnCl2 + H2

    \Rightarrow nZn = nH2 = 0,05 mol

    \Rightarrow mCu = 10 - 65.0,05 = 6,75 gam

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{Cu}}\;=\;\frac{6,75}{10}.100\%\:=\;67,5\%

  • Câu 19: Nhận biết
    Ứng dụng của hợp kim

    Những hợp kim có tính chất nào sau đây được ứng dụng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay?

  • Câu 20: Nhận biết
    Thép inoc

    Thép inoc là tên gọi của hợp kim nào?

    Gợi ý:

     Hợp kim không bị ăn mòn: Fe-Cr-Mn

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 10 lượt xem
Sắp xếp theo