Anken là:
Alkene là hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết đôi (C=C), có công thức chung là CnH2n (n 2).
Anken là:
Alkene là hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết đôi (C=C), có công thức chung là CnH2n (n 2).
Cho ethyne phản ứng với dung dịch bromine dư thu được sản phẩm là
Phươn trình phản ứng:
CH≡CH + 2Br2 → CHBr2 – CHBr2
Để khử hoàn toàn 400 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
0,12 ← 0,08
VC2H4 = 0,12.22,4 = 2,688 (lít)
Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
mX = 9,25.2 = 18,5
nX = 1 mol.
mX = 18,5.1 = 18,5 gam = mY.
MY = 10.2 = 20 (g/mol)
nY = 18,5/20 = 0,925 mol
nH2 pư = 1 – 0,925 = 0,075 mol.
Có bao nhiêu alkene ở thể khí mà khi cho mỗi alkene đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
Các alkene ở thể khí là:
CH2=CH2
CH2=CH-CH3
CH2=CH-CH2-CH3
CH3CH=CH-CH3: cis, tran
Để anken tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất thì alkene phải có cấu tạo đối xứng: Ethene, but-2-ene (cis, tran).
Hỗn hợp khí X gồm C3H8, C3H6 và C3H4 có tỉ khối so với H2 là 21,2. Hãy tính tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X.
Ta có X gồm: C3H8, C3H6, C3H4
Mx= 21,2. 2 = 42,4 (g/mol)
mX = 0,1.42,4 = 4,24 gam
nCO2 = nC = 3.nX = 0,3 mol
⇒ mC = 3,6 gam
⇒ nH2O = 0,32 mol
⇒ mCO2 + mH2O = 0,3.44 + 0,32.18 = 18,96 gam
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Điều kiện để một chất có đồng phân hình học:
- Trong phân tử phải có 1 liên kết đôi.
- 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 carbon của nối đôi phải khác nhau.
Chất có đồng phân hình học là
C2H5-C(CH3)=C(CH3)-C2H5.
Để phân biệt nhanh ethene và ethyne ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
Để phân biệt nhanh ethene và ethyne ta có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3, sau phản ứng ethyne tạo kết tủa vàng với AgNO3/NH3, còn ethene không hiện tượng:
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3
(màu vàng)
Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2; 0,05 mol C3H6 và 0,07 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y gồm C2H6; C2H4; C3H8; C2H2 dư; C3H6 dư và H2 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình dung dịch tăng thêm là:
Đốt Y cũng bằng đốt cháy X:
C2H2 → 2CO2 + H2O
0,06 → 0,12 0,06
C3H6 → 3CO2 + 3H2O
0,05 → 0,15 0,15
H2 → H2O
0,07 → 0,07
Khối lượng bình tăng bằng khối lượng CO2 và khối lượng H2O.
⇒ mbình tăng = (0,12 + 0,15).44 + (0,06 + 0,15 + 0,07).18 = 16,92 gam
Để tách riêng CH4 khỏi hỗn hợp với C2H2 và SO2 có thể dẫn hỗn hợp sục vào
- Để tách riêng CH4 khỏi hỗn hợp với C2H2 và khí SO2, người ta sục hỗn hợp khí vào dung dịch nước bromine vì: C2H4, SO2 bị dung dịch nước bromine giữ lại do phản ứng với dung dịch bromine.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + 2HBr.
Còn methane không phản ứng và thoát ra khỏi dung dịch.
Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong ammonia?
Trong dãy đồng đẳng alkyne chỉ có ethyne và các alkyne có liên kết ba đầu mạch mới tác dụng với AgNO3 trong ammonia.
Chất X có công thức CH3–CH(CH3)–CH=CH2. Tên thay thế của X là
Đánh số gọi tên alkene:
3-methylbut-1-ene
Lưu ý: Mạch carbon được đánh số bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
Khi cho bromine hóa hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm một alkyne và một alkene cần vừa đủ 0,4 mol Br2. Thành phần phần trăm về số mol của alkyne trong hỗn hợp là:
Gọi n anken = a mol, n ankin = b mol => a + b = 0,3 (1)
Ta có: nBr2 = nanken + 2. nankin
=> a + 2b = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,2 mol; b = 0,1 mol
=> % n ankin = 0,1.100/0.3 = 33,33%
Ứng với công thức C5H8 có bao nhiêu đồng phân alkyne?
Các đồng phân alkyne C5H8 là:
CH≡C−CH2−CH2−CH3
CH3−C≡C−CH2−CH3
CH≡C−CH(CH3)−CH3
Dẫn 17,4 gam hỗn hợp X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo thể tích của propin và but-2-in trong hỗn hợp X lần lượt là:
Vì chỉ có propin tạo kết tủa với AgNO3/NH3 nên:
npropin = n↓ = nC3H3Ag = 44,1/147 = 0,3 mol
mC3H4 = 0,3.40 = 12 gam
mC4H6 = 17,4 - 12 = 5,4 gam
nC4H6 = 0,1 mol
Thành phần phầm trăm về thể tích bằng thành phần phần trăm về số mol nên:
%VC4H6 = 100 – 75% = 25%