Luyện tập Hydrocarbon không no

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính thành phần phần trăm khối lượng của alkyne trong phản ứng

    Khi cho bromine hóa hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm một alkyne và một alkene cần vừa đủ 0,4 mol Br2. Thành phần phần trăm về số mol của alkyne trong hỗn hợp là:

    Hướng dẫn:

    Gọi n anken = a mol, n ankin = b mol => a + b = 0,3 (1)

    Ta có: nBr2 = nanken + 2. nankin

    => a + 2b = 0,4 (2)

    Từ (1) và (2) => a = 0,2 mol; b = 0,1 mol

    => % n ankin = 0,1.100/0.3 = 33,33%

  • Câu 2: Vận dụng
    Tổng khối lượng sản phẩm cháy

    Hỗn hợp khí X gồm C3H8, C3H6 và C3H4 có tỉ khối so với H2 là 21,2. Hãy tính tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X.

    Hướng dẫn:

    Ta có X gồm: C3H8, C3H6, C3H4

    Mx= 21,2. 2 = 42,4 (g/mol)

    \Rightarrow mX = 0,1.42,4 = 4,24 gam

    nCO2 = nC = 3.nX = 0,3 mol

    ⇒ mC = 3,6 gam

    \Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm H}\;=\;\frac{4,24-3,6}1\;=\;0,64\;\mathrm{mol}\;=\;2.{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}

    ⇒ nH2O = 0,32 mol

    ⇒ mCO2 + mH2O = 0,3.44 + 0,32.18 = 18,96 gam

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính giá trị tối thiểu của V

    Để khử hoàn toàn 400 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:

    Hướng dẫn:

    3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

        0,12    ←     0,08

    VC2H4 = 0,12.22,4 = 2,688 (lít) 

  • Câu 4: Vận dụng cao
    Tính khối lượng bình tăng

    Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2; 0,05 mol C3H6 và 0,07 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y gồm C2H6; C2H4; C3H8; C2H2 dư; C3H6 dư và H2 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình dung dịch tăng thêm là: 

    Hướng dẫn:

    Đốt Y cũng bằng đốt cháy X:

    C2H2 → 2CO2 + H2O

    0,06   → 0,12     0,06 

    C3H6 → 3CO2 + 3H2O

    0,05   →   0,15    0,15 

    H2 → H2O

    0,07 → 0,07 

    Khối lượng bình tăng bằng khối lượng CO2 và khối lượng H2O.

    ⇒ mbình tăng = (0,12 + 0,15).44 + (0,06 + 0,15 + 0,07).18 = 16,92 gam

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tách chất khí

    Để tách riêng CH4 khỏi hỗn hợp với C2H2 và SO2 có thể dẫn hỗn hợp sục vào

    Hướng dẫn:

    - Để tách riêng CH4  khỏi hỗn hợp với C2H2 và khí SO2, người ta sục hỗn hợp khí vào dung dịch nước bromine vì: C2H4, SO2 bị dung dịch nước bromine giữ lại do phản ứng với dung dịch bromine.

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

    SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + 2HBr.

    Còn methane không phản ứng và thoát ra khỏi dung dịch.

  • Câu 6: Nhận biết
    Tính chất hóa học của alkyne

    Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong ammonia?

    Gợi ý:

    Trong dãy đồng đẳng alkyne chỉ có ethyne và các alkyne có liên kết ba đầu mạch mới tác dụng với AgNO3 trong ammonia.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính thành phần phần trăm về thể tích

    Dẫn 17,4 gam hỗn hợp X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo thể tích của propin và but-2-in trong hỗn hợp X lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Vì chỉ có propin tạo kết tủa với AgNO3/NH3 nên:

    npropin = n = nC3H3Ag = 44,1/147 = 0,3 mol

    \Rightarrow mC3H4 = 0,3.40 = 12 gam

    \Rightarrow mC4H6 = 17,4 - 12 = 5,4 gam

    \Rightarrow nC4H6 = 0,1 mol

    Thành phần phầm trăm về thể tích bằng thành phần phần trăm về số mol nên:

    \%{\mathrm v}_{{\mathrm C}_3{\mathrm H}_4}\;=\;\frac{0,3}{0,3\;+\;0,1}\;=\;75\%

    %VC4H6 = 100 – 75% = 25%

  • Câu 8: Nhận biết
    Đồng phân alkyne

    Ứng với công thức C5H8 có bao nhiêu đồng phân alkyne?

    Hướng dẫn:

    Các đồng phân alkyne C5H8 là:

    CH≡C−CH2−CH2−CH3

    CH3−C≡C−CH2−CH3

    CH≡C−CH(CH3)−CH3

  • Câu 9: Nhận biết
    Tên thay thế của chất X

    Chất X có công thức CH3–CH(CH3)–CH=CH2. Tên thay thế của X là

    Hướng dẫn:

    Đánh số gọi tên alkene:

    \overset4{\mathrm C}{\mathrm H}_3–\overset3{\mathrm C}\mathrm H({\mathrm{CH}}_3)–\overset2{\mathrm C}\mathrm H=\overset1{\mathrm C}{\mathrm H}_2

     3-methylbut-1-ene

    Lưu ý: Mạch carbon được đánh số bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn. 

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính số mol khí hydrogen phản ứng

    Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là

    Hướng dẫn:

    mX = 9,25.2 = 18,5

    nX = 1 mol.

    mX = 18,5.1 = 18,5 gam = mY.

    MY = 10.2 = 20 (g/mol)

    \Rightarrow nY = 18,5/20 = 0,925 mol

    nH2 pư = 1 – 0,925 = 0,075 mol.

  • Câu 11: Nhận biết
    Chất có đồng phân hình học

    Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện để một chất có đồng phân hình học:

    - Trong phân tử phải có 1 liên kết đôi.

    - 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 carbon của nối đôi phải khác nhau.

    \Rightarrow Chất có đồng phân hình học là 

    C2H5-C(CH3)=C(CH3)-C2H5.

  • Câu 12: Nhận biết
    Khái niệm alkene

    Anken là:

    Hướng dẫn:

    Alkene là hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết đôi (C=C), có công thức chung là CnH2n (n \geq 2).

  • Câu 13: Thông hiểu
    Thuốc thử phân biệt

    Để phân biệt nhanh ethene và ethyne ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

    Hướng dẫn:

     Để phân biệt nhanh ethene và ethyne ta có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3, sau phản ứng ethyne tạo kết tủa vàng với AgNO3/NH3, còn ethene không hiện tượng:

    CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO

                                                           (màu vàng)

  • Câu 14: Nhận biết
    Sản phẩm thu được

    Cho ethyne phản ứng với dung dịch bromine dư thu được sản phẩm là

    Hướng dẫn:

    Phươn trình phản ứng:

    CH≡CH + 2Br2 → CHBr2 – CHBr2

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính số alkene thỏa mãn

    Có bao nhiêu alkene ở thể khí mà khi cho mỗi alkene đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?

    Hướng dẫn:

    Các alkene ở thể khí là:

    CH2=CH2

    CH2=CH-CH3

    CH2=CH-CH2-CH3

    CH3CH=CH-CH3: cis, tran

    Để anken tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất thì alkene phải có cấu tạo đối xứng: Ethene, but-2-ene (cis, tran).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (20%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo