Luyện tập Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn mệnh đề đúng

    Hãy chọn các mệnh đề đúng

    1) Tất cả các hợp chất chứa cacbon là hợp chất hữu cơ.

    2) Hợp chất hữu cơ là hợp chất chứa cacbon trừ một số nhỏ là hợp chất vô cơ như CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat và hidrocacbonat, xianua của kim loại và amoni.

    3) Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, dễ tan trong nước.

    4) Số lượng hợp chất vô cơ nhiều hơn số lượng hợp chất hữu cơ vì có rất nhiều nguyên tố tạo thành chất vô cơ.

    5) Đa số các hợp chất hữu cơ có bản liên kết cộng hóa trị nên dễ bị nhiệt phân hủy và ít tan trong nước.

    6) Tốc độ phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường chậm nên phải dùng chất xúc tác.

    Hướng dẫn:

    Mệnh đề 2; 5; 6 đúng

    2) Hợp chất hữu cơ là hợp chất chứa cacbon trừ một số nhỏ là hợp chất vô cơ như CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat

    5) Đa số các hợp chất hữu cơ có bản liên kết cộng hóa trị nên dễ bị nhiệt phân hủy và ít tan trong nước.

    6) Tốc độ phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường chậm nên phải dùng chất xúc tác.

  • Câu 2: Nhận biết
    Hợp chất hữu cơ được chia thành

    Hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại?

    Hướng dẫn:

    Hợp chất hữu cơ thường chia thành hai loại là hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon.

  • Câu 3: Nhận biết
    Thành phần hợp chất hữu cơ

    Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố:

    Hướng dẫn:

    Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố cacbon.

  • Câu 4: Vận dụng
    Khối lượng nguyên tố Oxi trong hợp chất

    Oxi hóa hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,72 lit CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 6 gam X là?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    nCO2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol;

    nH2O = 7,2:18 = 0,4 mol

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

    mX = mC + mH + mO

    = 12nCO2 + 2nH2O + mO

    ⇒ 12.0,3 + 2.0,4 + mO = 6

    ⇒ mO = 1,6 gam

  • Câu 5: Nhận biết
    Các xác định hợp chất

    Dựa vào dữ kiện nào sau đây để nói về một chất là vô cơ hay hữu cơ?

    Hướng dẫn:

    Dựa vào thành phần nguyên tố để xác định một hợp chất là vô cơ hay hữu cơ. 

  • Câu 6: Vận dụng
    Xác định số công thức phân tử

    Xác định số công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A (gồm C, H và có thể có O), biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 29?

    Hướng dẫn:

    Theo đề bài ta có: MA = 29.2 = 58 gam/mol

    Vì khi đốt cháy A thu được CO2 và nước nên thành phần nguyên tố trong A chắc chắn có C, H, có thể có hoặc không có O.

    Đặt công thức phân tử của A là CxHyOz (y ≤ 2x + 2), ta có:

    12x + y + 16z = 58

    \Rightarrow\;z<\;\frac{58-1-12}{16}\approx2,8

    Xét trường hợp của z

    Nếu z = 0 ⇒ 12x + y = 58 ⇒  x = 4; y = 10 

    ⇒ công thức A là C4H10 

    Nếu z = 1 ⇒ 12x + y = 42 ⇒ x = 3; y = 6 

    ⇒ công thức A là C3H6

    Nếu z = 2 ⇒ 12x + y = 26 ⇒ x = 2; y = 2 

    ⇒ công thức A là C2H2O2

  • Câu 7: Thông hiểu
    So sánh hợp chất vô cơ và hữu cơ

    Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ khác nhau ở điểm nào?

    Hướng dẫn:

    Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ khác nhau ở điểm:

    Hợp chất hữu cơ kém bền hơn hợp chất vô cơ.

    Hợp chất hữu cơ thường có số lượng nhiều hơn hợp chất vô cơ.

    Hợp chất hữu cơ thường chứa C, H và có thể có O, Cl, …

  • Câu 8: Nhận biết
    Hợp chất hữu cơ được chia thành

    Theo thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thành

    Hướng dẫn:

    Dựa vào thành phần nguyên tố người ta chia hợp chất hữu cơ thành hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.

  • Câu 9: Nhận biết
    Dẫn xuất của hiđrocacbon

    Nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?

    Hướng dẫn:

     Nhóm CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2 =CHCOOH, CH3CH2OH đều là dẫn xuất của hiđrocacbon 

    Loại các đáp án có NaCl, FeCl2, HgCl2, Na2SO4

  • Câu 10: Thông hiểu
    Phản ứng hóa học

    Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường

    Hướng dẫn:

    Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là: thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

  • Câu 11: Nhận biết
    Hợp chất hữu cơ

    Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ?

    Hướng dẫn:

    Hợp chất hữu cơ CO2; axit cacbonic; muối cacbonat; cacbua kim loại…

    Vậy CH4 là hợp chất hữu cơ

  • Câu 12: Nhận biết
    Liên kết hóa học

    Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết

    Hướng dẫn:

    Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.

  • Câu 13: Nhận biết
    Cấu tạo hoá học

    Cấu tạo hoá học là

    Hướng dẫn:

    Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Đâu không phải đặc điểm chung

    Đâu không phải là đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra hoàn toàn theo một hướng nhất định → Sai

  • Câu 15: Vận dụng
    Công thức cấu tạo C4H10

    Số công thức cấu tạo của C4H10

    Hướng dẫn:

     Viết công thức cấu tạo

    CH3-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH3

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (53%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 342 lượt xem
Sắp xếp theo