Cho hỗn hợp X gồm R2CO3, RHCO3, RCl biết R là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp R, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn.
Cũng đem đúng 20,29 gam hỗn hợp R tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư sau phản ứng thu được 74,62 gam kết tủa. Tên của kim loại R là:
Hướng dẫn:
Nung nóng hỗn hợp X chỉ có muối RHCO3 bị nhiệt phân hủy:
Gọi x là số mol của RHCO3
2RHCO3 → R2CO3 + CO2 + H2O (1)
x → 1/2x → 1/2x
⇒ ∆m giảm = mCO2 + mH2O
⇒ 44.1/2x + 18.1/2x = 20,29 – 18,74
⇒ x = 0,05 mol
Hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl. Gọi y là số mol của R2CO3
nHCl = 0,5 mol
nkhí = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
R2CO3 + 2HCl → 2RCl + CO2↑ + H2O (2)
y → y (mol)
RHCO3 + HCl → RCl + CO2↑ + H2O (3)
0,05 → 0,05 (mol)
Khí thoát ra chính là CO2
=> y + 0,05 = 0,15
⇒ y = 0, 1 mol
Theo phương trình phản ứng (2) và (3) ta có:
nHCl pư = 0,1.2 + 0,05 = 0,15 mol
nHCl dư = 0,5 - 0,15 = 0,35 mol
nMCl = 0,01. 2 + 0,05 = 0,15 mol
Dung dịch Y chứa RCl và HCl dư. Gọi z là số mol RCl có trong X ta có:
RCl + AgNO3 → RNO3 + AgCl ↓
(z + 0,15) (z + 0,15)
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
0,35 → 0,35 (mol)
⇒ nAgCl = 0,5 + z = 74,62 : 143,5 = 0,52 ⇒ z = 0,02
⇒ (2R + 60).0,1 + (R + 61). 0,05 + (R + 35,5).0,02 = 20,29
⇒ R = 39 (K)
Vậy kim loại cần tìm là K.