Luyện tập Lăng kính

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 11 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 11 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Xác định đường truyền của tia sáng

    Một lăng kính thủy tinh có chiết suất n = 1,41 \approx \sqrt 2. Tiết diện thẳng của lăng kính là tam giác đều ABC. Chiếu một tia sáng nằm trong mặt phẳng của tiết diện thẳng, tới AB với góc tới i1 = 45o. Xác định đường truyền của tia sáng.

    Hướng dẫn:

    Tại I luôn có tia khúc xạ ta có:

    \begin{matrix}  \sin {i_1} = n.\sin {r_1} \hfill \\   \Rightarrow \sin {r_1} = \dfrac{{\sin {{45}^0}}}{n} = \dfrac{1}{2} \hfill \\   \Rightarrow r = {30^0} \hfill \\ \end{matrix}

    Tại J ta có:

    {r_2} = {60^0} - {30^0} = {30^0}

    Áp dụng tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng, ta suy ra ở J có tia khúc xạ với góc khúc xạ là: {i_2} = {45^0}

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính góc chiết quang A

    Lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC đỉnh A. Một tia sáng đơn sắc được chiếu vuông góc tới mặt bên AB. Sau hai lần phản xạ toàn phần trên hai mặt AC và AB, tia sáng ló ra khỏi đáy BC theo phương vuông góc với BC. Tính góc chiết quang A.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa:

    Tính góc chiết quang A

    Ta có: SI \bot AB

    => Tia SI truyền thẳng vào môi trường trong suốt ABC mà không bị khúc xạ.

    Góc tới mặt AC là: \widehat {{I_1}} = \widehat {{I_2}} = \widehat A

    Mặt khác SI song song với pháp tuyền tại J

    \widehat {{J_1}} = \widehat {{J_2}} = \widehat {SIJ} = 2\widehat {{I_1}} = 2\widehat A

    JK \bot BC \Rightarrow \widehat B = \widehat {{J_2}} = \widehat {{J_1}} = 2\widehat A

    Tam giác ABC cân tại A => \widehat B = \widehat C = 2\widehat A

    Tổng ba góc của tam giác ABC bằng:

    \begin{matrix}  \widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \hfill \\   \Rightarrow \widehat A + 2\widehat A + 2\widehat A = {180^0} \hfill \\   \Rightarrow \widehat A = {36^0} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tính góc lệch của tia ló và tia tới

    Lăng kính có chiết suất n = 1,6 và góc chiết quang A = 6o. Một chùm sáng đơn sắc hẹp được chiếu vào mặt bên AB của lăng kính với góc tới nhỏ. Tính góc lệch của tia ló và tia tới.

    Hướng dẫn:

    Áp dụng công thức lăng kính trong trường hợp góc chiết quang và góc tới nhỏ ta có góc lệch của tia ló và tia tới

    D = A.\left( {n - 1} ight) = {6^0}.\left( {1,6 - 1} ight) = 3,{6^0}

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính giá trị nhỏ nhất của góc A

    Một lăng kính thủy tinh có chiết suất n = 1,6. Chiếu một tia sáng đơn sắc theo phương vuông góc với mặt bên của lăng kính. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt bên của lăng kính. Tính giá trị nhỏ nhất của góc A.

    Hướng dẫn:

    Ta có i = A. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt bên của lăng kính nên:

    \begin{matrix}  i \geqslant {i_{gh}} \Rightarrow \sin i \geqslant \sin {i_{gh}} = \dfrac{1}{n} = \dfrac{1}{{1,6}} \hfill \\   \Rightarrow i \geqslant 36,{68^0} \hfill \\   \Rightarrow {i_{\min }} = 38,{68^0} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn khẳng định đúng

    Điều nào sau đây là đúng khi nói về lăng kính và đường đi của một tia sáng qua lăng kính?

    Hướng dẫn:

    Đáp án "Tiết diện thẳng của lăng kính là một tam giác cân." sai vì tiết diện thẳng của lăng kính có thể là tam giác cân có thể làm tam giác thường, có thể là tam giác vuông , ...

    Đáp án "Mọi tia sáng qua lăng kính đều khúc xạ và cho tia ló ra khỏi lăng kính" sai vì không phải mọi tia sáng qua lăng kính đều cho tia ló ra khỏi lăng kính.

    Đáp án "Tất cả các lăng kính chỉ sử dụng hai mặt bên cho ánh sáng truyền qua." sai.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tìm điều kiện của n

    Để chế tạo lăng kính phản xạ toàn phần đặt trong không khí thì phải chọn thuỷ tinh để chiết suất là

    Hướng dẫn:

    Lăng kính phản xạ toàn phần là lăng kính có tiết diện thằng là một tam giác vuông cân.

    => i = {45^0}

    Xét i = {i_{gh}}

    Ta có: 

    \sin {i_{gh}} = \frac{1}{n} = \sin {45^0} \Rightarrow n = \sqrt 2

    Vậy để chế tạo lăng kính phàn xạ toàn phần đặt trong không khí thì phải chọn thủy tinh để chiết suất là n > \sqrt 2.

  • Câu 7: Nhận biết
    Xác định hình dạng của lăng kính

    Lăng kính được cấu tạo bằng khối chất trong suốt, đồng chất, thường có dạng hình lăng trụ. Tiết diện thẳng của lăng kính hình

    Hướng dẫn:

    Ta có: Lăng kính thường có dạng hình lăng lăng trụ

    => Tiết diện thẳng của lăng kính là tam giác.

  • Câu 8: Nhận biết
    So sánh tia tới và tia ló

    Biết một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang A. tia sáng đi tới mặt bên AB và ló ra mặt bên AC. So với tia tới thì tia ló

    Hướng dẫn:

    So với tia tới thì tia ló lệch về đáy của lăng kính.

  • Câu 9: Nhận biết
    Xác định góc lệch của tia ló so với tia tới

    Chiếu một chùm sáng song song tới mặt bên của một lăng kính và có tia ló ra mặt bên còn lại. Khi thay đổi góc tới của tia tới thì góc lệch giữa tia ló so với tia tới

    Hướng dẫn:

    Khi thay đổi góc tới của tia tới thì góc lệch giữa tia ló so với tia tới giảm rồi tăng.

  • Câu 10: Nhận biết
    Tìm phát biểu sai

    Khi chiếu một chùm tia sáng vào mặt bên của một lăng kính đặt trong không khí, phát biểu nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    Nếu góc tới mặt bên thứ hai lớn hơn góc giới hạn i_{gh} thì sẽ không cho tia ló ra khỏi mặt bên thứ hai.

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Trong một số dụng cụ quang, khi cần làm cho chùm sáng lệch một góc vuông, người ta thường dùng lăng kính phản xạ toàn phần thay cho gương phẳng vì

    Hướng dẫn:

    Người ta thường dùng lăng kính phản xạ toàn phần thay cho gương phẳng vì lớp mạ mặt sau của gương tạo nhiều ảnh phụ do phản xạ nhiều lần.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (36%):
    2/3
  • Vận dụng (18%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 402 lượt xem
Sắp xếp theo