Đun nóng 4,45 gam chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH. Khối lượng glixerol thu được là:
Phương trình phản ứng
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
→ |
mglixerol = .92 = 0,46 gam
Đun nóng 4,45 gam chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH. Khối lượng glixerol thu được là:
Phương trình phản ứng
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
→ |
mglixerol = .92 = 0,46 gam
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 80 g dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (g) glixerol thu được là
mNaOH = (80.15) : 100 = 12 (g)
=> nNaOH = 0,3 (mol)
nNaOH = 3nglixerol => nglixerol = 0,3:3 = 0,1 (mol)
mglixerol= 0,1.92 = 9,2 (g)
Thủy phân 1,0 tấn chất béo tristearin có công thức (C17H35COO)3C3H5 chứa 11% tạp chất trơ trong dung dịch NaOH vừa đủ, với hiệu suất 80% thì khối lượng muối thu được là
Tristearin là (C17H35COO)3C3H5
Do chất béo chứa 11% tạp chất trơ nên 89% còn lại là tristearin
→ mtristearin = 1.89:100 = 0,89 (tấn)
→ ntristearin = 0,89:890 = 0,001 (mol)
Phương trình hóa học
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Theo phương trình ta có:
nmuối = 3.ntristearin = 0,003 (mol)
→ mmuối = 0,003.306 = 0,918 (tấn)
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit M cần vừa đủ 0,77 mol O2, sau phản ứng sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam M trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác x mol M làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của x là
Khi đốt cháy triglixerit M thì thu được 0,5 mol H2O và a mol CO2
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng này ta có
m + 0,77.32 = 0,5 .18 + 44a (1)
Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng này ta có nO(M) + 0,77.2 =0,5 + 2a (2)
Khi cho M tác dụng với KOH thì nM= nO(M)/6
Nên m + 56.3. nO(M)/6 = 9,32 + 92.nO(M)/6 (3)
Giải (1); (2); (3) ta được m= 8,56; a= 0,55 mol và nO(M)= 0,06 mol
M có số mol là 0,01 mol và có số mol C là 0,55 mol và H là 1 mol nên M có công thức hóa học là C55H100O6 có số liên kết pi là 6 liên kết
Khi M tác dụng với Br2 thì chỉ có khả năng tác dụng vào 3 liên kết pi (do 3 liên kết pi còn lại bền ở este)
Suy ra x = 0,12 :3 = 0,04 mol.
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 6,52 mol O2, thu được 4,56 mol CO2 và 79,2 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
Ta có
ag X + 6,52 mol O2 → 4,56 mol CO2 + 79,2 gam nước
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
a + 6,52.32 = 4,56.44 + 79,2
→ a = 71,2 gam
Bảo toàn nguyên tố O ta có:
nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ nO(X) + 2.6,52 = 2.4,56 + 4,4
→ nO(X) = 0,48 mol
Vì X là triglixerit nên X chứa 6O trong công thức phân tử nên nX = 0,08 mol
Ta có:
a gam X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3
Ta có: nNaOH = 3nX = 3.0,08 =0,24 mol
nC3H5(OH)3 = 0,08 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mNaOH =mmuối + mC3H5(OH)3
→ 71,2 + 0,24.40 = 0,08.92 + mmuối
→ mmuối = 73,44 g
Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
Xà phòng hóa tristearin là phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.
→ Sản phẩm thu được là C17H35COONa và glixerol
Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:
Chất béo là sản phẩm của glixerol và axit béo nên thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.
Nhận định nào sau đây là sai?
Chất béo ở điều kiện thường, có thể là chất rắn (tristearin) hoặc chất lỏng (triolein)
Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường axit.
Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
(CH3[CH2]16COO)C3H5 + 3H2O 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3
tristearin | axit stearic | glixerol |
Chất nào sau đây không phải chất béo?
Chất nào không phải chất béo là (CH3COO)3C3H5.
Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình
Để biến một số chất béo lỏng dầu mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình hidro hóa.
Trong cơ thể Lipit bị oxi hóa thành:
Lượng lipit trong cơ thể chủ yếu chứa trong các mô mỡ khoảng 10–20% trọng lượng cơ thể, tức dưới dạng các chất béo
=> bị thủy phân sẽ cho CO2 và H2O
Thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH. Sản phẩm thu được gồm 0,92 kg glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng của hỗn hợp các muối thu được là:
Ta có sơ đồ phản ứng:
Chất béo + NaOH → hỗn hợp muối (xà phòng) + glixerol
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
mchất béo+ mNaOH= mhỗn hợp muối + mglixerol
→ m = mhỗn hợp muối = 8,58 + 1,2 − 0,92 = 8,86 kg
Chất béo trilinolein có công thức hoá học là
Tên gọi của các chất béo lần lượt ở các đáp án
(C17H35COO)3C3H5 tristearin
(C17H33COO)3C3H5 triolein
(C15H31COO)3C3H5 tripanmitin
(C17H31COO)3C3H5 trilinolein
Vậy Chất béo trilinolein có công thức hoá học là (C17H31COO)3C3H5
Hợp chất không tan trong nước là
Dầu lạc là chất béo do đó không bị hòa tan trong nước.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác, x mol chất béo trên tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch Br2 6M. Giá trị của x là
Do chất béo luôn có 3 liên kết pi ở 3 gốc COO
Đốt cháy chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol
Tổng quát : nCO2 – nH2O = (tổng số liên kết pi – 1) . nbéo
=> tổng số liên kết pi= 9
Trong đó có 3 pi của COO không thể tham gia phản ứng với Br2
=> nBr2 = (9 – 3).nbéo = 6 mol
Vậy ta có
1 mol chất béo phản ứng tối đa với 6 mol Br2
x mol chất béo phản ứng tối đa 0,6 mol Br2
=> x = 0,6 : 6 = 0,1 mol
Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no. Xác định axit đó là
nglixerol= 0,1 mol
nmuối =3nglixerol= 0,06 mol
=> Mmuối = 83,4: 0,3 = 278
Ta có: Mmuối = MR + 44 + 23 = 278
=>MR = 211 chính là khối lượng gốc −C15H31
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitin
Vậy axit đó là Panmitic (C15H31COOH)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo => đúng
Các chất béo thường tan trong nước và nặng hơn nước => Sai: Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni => đúng
Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm => đúng
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C15H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
(d) Sai do tristearin là (C17H35COO)3C3H5 và triolein là (C17H33COO)3C3H5.
Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là
Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là axit stearic và glixerol.
(CH3[CH2]16COO)C3H5 + 3H2O 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3
tristearin | axit stearic | glixerol |