Luyện tập Lipit (tiếp)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính giá trị m

    Để trung hòa 15 gam chất béo có chỉ số axit là 7 thì cần m gam NaOH. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Chỉ số axit là số mg KOH cần dùng để trung hòa hết lượng axit tự do trong 1 gam chất béo.

    \Rightarrow15 gam chất béo chứa:

    mKOH = 15.7 = 105 mg

    \Rightarrow nKOH = 1,875.10-3 mol

    \Rightarrow mNaOH = 1,875.10-3.40 = 0,075 gam

  • Câu 2: Thông hiểu
    Xác định công thức cấu tạo của 3 muối

    Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức cấu tạo của ba muối là

    Hướng dẫn:

     Độ bất bão hòa: 

    \mathrm\pi\;+\mathrmu\;=\;\frac{10.2+2-14}2\;=\;4

    Tổng C trong mạch C của 3 axit là 10 - 3 = 7

    Như vậy, sẽ có 1 axit có 1C, 1 axit có 3C và 1 axit có 3C kèm theo nối đôi trong mạch C

    Công thức 3 muối sẽ là: HCOONa, CH3CH2COONa, CH2=CHCOONa

  • Câu 3: Nhận biết
    Nguyên nhân dầu mỡ để lâu bị ôi thiu

    Dầu mỡ để lâu dễ bị ôi thiu là do?

    Hướng dẫn:

     Nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng

    Để tác dụng hết 100 gam chất béo có chỉ số acid bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

    Hướng dẫn:

    Chỉ số axit là số m(g) KOH cần để trung hòa hết lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.

    Như vậy với 1 gam chất béo cần 1,25.10-4 mol KOH để trung hòa

    \Rightarrow Trong 100 gam chất béo cần:

    {\mathrm n}_{\mathrm{KOH}\;\mathrm{trung}\;\mathrm{hòa}}\;=\;\frac{100.1,25.10^{-4}}1=0,0125\;\mathrm{mol}

    nKOH ban đầu = 0,32 mol

    \Rightarrow nKOH xà phòng triglixerit  = 0,32 - 0,0125 = 0,3075 mol

    Giả sử triglixerit và axit béo tự do có dạng (RCOO)3C3H5 và RCOOH

    (RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3

                               0,3075  → 0,3075  →   0,1025

    RCOOH + KOH → RCOOK + H2O

                    0,0125       →          0,0125

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mmuối = maxit béo + mKOH – mH2O – mglixerol

    = 100 + 17,92 - 0,0125.18 - 0,1025.92 = 108,265 gam

  • Câu 5: Nhận biết
    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:
    • Triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 chứa các gốc axit không no \Rightarrow có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
    • Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
    • Các chất béo là trieste \Rightarrow bị thủy phân trong dung dịch kiềm.
  • Câu 6: Vận dụng cao
    Tính khối lượng chất rắn

    Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a). Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam M với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất.rắn. Giá trị của m2

    Hướng dẫn:

    b – c = 4a \Rightarrow trong phân tử có 5 liên kết π (3 liên kết π ở -COO- và 2 liên kết π ở mạch C)

    1 mol X + 2 mol H2 \Rightarrow nX = 0,15 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    m1 =  39 – mH2 = 39 – 0,3.2 = 38,4 gam

    m2 = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3

          = 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 gam

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Tính phần trăm khối lượng của triglixerit X

    Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương tứng là 1:2:4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 7,43 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol C17H33COOH; C15H31COOH và triglixerit lần lượt là a mol, 2a mol và 4a mol:

    Khi cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối \Rightarrow triglixerit tạo bởi 2 axit oleic, panitic và glixerol.

    \Rightarrow Sản phẩm xà phòng hóa:

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm C}_{17}{\mathrm H}_{33}\mathrm{COONa}:\;\mathrm x\;\mathrm{mol}\\{\mathrm C}_{15}{\mathrm H}_{31}\mathrm{COONa}:\;\mathrm y\;\mathrm{mol}\end{array}ight.+\;\left\{\begin{array}{l}{\mathrm H}_2\mathrm O:\;3\mathrm a\;\mathrm{mol}\\{\mathrm C}_3{\mathrm H}_5{(\mathrm{OH})}_3:\;4\mathrm a\;\mathrm{mol}\end{array}ight.

    Bảo toàn nguyên tố Na ta có:

    nNaOH = x + y = 15a                                                                                  (1)

    mmuối = 304x + 278y = 86                                                                         (2)

    - Khi đốt cháy E

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}\;=\;18\mathrm x\;+\;16\mathrm y\;+\;4\mathrm a.3\\{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}\;=\frac12.(33\mathrm x\;+\;3\mathrm y\;+\;5.4\mathrm a\;+\;3\mathrm a)\\{\mathrm n}_{\mathrm O\;(\mathrm E)}\;=\;2\mathrm x\;+\;2\mathrm y\end{array}ight.

    Bảo toàn nguyên tố O:

    2x + 2y + 7,43.2 = 2.(18x + 16y + 12a) + 1/2.(33x + 31y + 5.4a + 3a)     (3)

    Từ (1), (2) và (3):

    \Rightarrow x = 0,1 mol; y = 0,2 mol; a = 0,02 mol

    mE = mglixerol + mmuối + mnước – mNaoH = 82,44 gam

    maxit (E) = 15,88 gam \Rightarrow mtriglixerit = 82,44 – 15,88 = 66,56 gam

    \Rightarrow%mX = 80,74%

  • Câu 8: Nhận biết
    Chất khi xà phòng hóa thu được glixerol

    Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol?

    Hướng dẫn:

    Xà phòng hóa tristearin thu được glixerol.

    Phương trình hóa học:

    (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH \xrightarrow{t^\circ} 3C17H35COONa+C3H5(OH)3

  • Câu 9: Nhận biết
    Các phản ứng của triolein

    Cho các chất:

    (1) Dung dịch KOH (đun nóng)

    (2) H2/ xúc tác Ni, to

    (3) Dung dịch H2SO4 loãng (đun nóng)

    (4) Dung dịch Br2

    (5) Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng

    (6) Na

    Hỏi triolein nguyên chất có phản ứng với bao nhiêu chất trong số các chất trên?

    Hướng dẫn:

    Triolein: (C17H33COO)3C3H5 (trong phân tử có 3 liên kết C=C) \Rightarrow có tính chất của este và của liên kết bội kém bền

    Các chất phản ứng với triolein là: (1) dung dịch KOH ;2) H2/xúc tác Ni, t°; (3) dung dịch H2SO4 (loãng) đun nóng; (4) dung dịch Br2.

    \Rightarrow có 4 chất.

    (1) (C17H33COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H33COOK + C3H5(OH)3

    (2) (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 \xrightarrow{\mathrm{Ni},\;\mathrm t^\circ} (C17H35COO)3C3H5

    (3) (C17H33COO)3C3H5 + H2O \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;\mathrm t^\circ}C17H33COOH + C3H5(OH)3

    (4) (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 + Br2

    (CH3[CH2]7CHBr-CBr[CH2]7COO)3C3H5

  • Câu 10: Vận dụng
    Xác định axit chứa trong chất béo

    Một chất béo là trieste của 1 axit và axit tự do có cùng công thức với axit có trong chất béo. Chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo là 208,77 và chỉ số axit tự do là 7. Axit chứa trong chất béo là:

    Hướng dẫn:

     Xét 1000g mẫu chất béo thì: 

    - Chỉ số xà phòng hóa là số mg KOH vừa đủ để phản ứng xà phòng hóa hết với lượng chất trong 1 gam chất béo.

    - Chỉ số axit là số mg KOH vừa đủ để trung hòa hết gốc axit có trong 1 gam chất béo.

     Giả sử mẫu chất béo có x mol (RCOO)3C3H5 và y mol RCOOH

    \Rightarrow 3x + y = nKOH xà phòng hóa = 3,728

    y = nKOH axit hóa = 0,125 mol

    \Rightarrow x = 1,201 mol

    \Rightarrow mmẫu chất béo = 1,201.(R+ 173) + 0,125.(R + 45) = 1000

    \Rightarrow R = 211 (C15H31)

    Vậy axit chứa trong chất béo là axit panmitic.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính số loại tristearin tạo thành

    Đun nóng glixerol vs axit stearic và axit oleic (axit sunfuric đặc, xt) có thể thu được mấy loại tristearin?

    Hướng dẫn:

    Số trieste tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axit béo = n2(n+1)/2

    Ở đây là glixerol và hỗn hợp 2 axit béo nên số trieste tạo thành là 22(2+1)/2 = 6

    Nếu là glixerol và hỗn hợp 3 axit béo thì số trieste = 32(3+1)/2 = 18

  • Câu 12: Thông hiểu
    Phân biệt các chất lỏng

    Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng

    Hướng dẫn:

    Để phân biệt các chất lỏng trên, chỉ cần dùng nước và quỳ tím.

    - Cho 3 chất vào nước thì chất không tan là triolein

    - Cho quỳ tím vào 2 chất còn lại, chất nào làm quỳ hóa đỏ là axit axetic. Chất còn lại là glixerol không có hiện tượng

  • Câu 13: Nhận biết
    Tìm nhận định đúng

    Nhận định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:
    • Các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu. Nó thường có nguồn gốc thực vật (dầu lạc, dầu vừng, ...) hoặc từ động vật máu lạnh (dầu cá).
    • Chất béo là thành phần chính của mỡ động vật, thực vật. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính số nhận định đúng

    Có các nhận định sau:

    1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.

    2. Lipit gồm các chất béo ,sáp, steroid, photpholipit,...

    3. Chất béo là chất lỏng

    4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.

    5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

    6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.

    Số nhận định đúng 

    Hướng dẫn:

     Các nhận định đúng là: (1); (2); (4); (6).

    (3) Sai vì chất béo có thể là chất rắn hoặc chất lỏng.

    (5) sai vì phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều.

  • Câu 15: Nhận biết
    Chất có phân tử khối lớn nhất

    Chất nào sau đây có phân tử khối lớn nhất?

    Hướng dẫn:

    Triolein: (C17H33COO)3C3H5
    Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5
    Tristearin: (C17H35COO)3C3H5
    Trilinolein: (C17H31COO)3C3H5

    Từ công thức ta thấy tristearin có phân tử khối lớn nhất

  • Câu 16: Thông hiểu
    Phản ứng của triolein

    Triolein không phản ứng với chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Triolein: (C17H33COO)3C3H5 (trong phân tử có 3 liên kết C=C) \Rightarrow có tính chất của este và của liên kết bội kém bền

    Các chất phản ứng với triolein là: dung dịch NaOH; H2 (xúc tác), dung dịch Br2:

    (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

    (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 \xrightarrow{\mathrm{Ni},\;\mathrm t^\circ} (C17H35COO)3C3H5

    (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 + Br2

    (CH3[CH2]7CHBr-CBr[CH2]7COO)3C3H5

    Triolein không phản ứng với Cu(OH)2

  • Câu 17: Vận dụng
    Xác định axit chứa trong chất béo

    Một chất béo là trieste của 1 axit và axit tự do có cùng công thức với axit có trong chất béo. Chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo là 208,77 và chỉ số axit tự do là 7. Axit chứa trong chất béo là:

    Hướng dẫn:

     Xét 1000g mẫu chất béo thì: 

    - Chỉ số xà phòng hóa là số mg KOH vừa đủ để phản ứng xà phòng hóa hết với lượng chất trong 1 gam chất béo.

    - Chỉ số axit là số mg KOH vừa đủ để trung hòa hết gốc axit có trong 1 gam chất béo.

     Giả sử mẫu chất béo có x mol (RCOO)3C3H5 và y mol RCOOH

    \Rightarrow 3x + y = nKOH xà phòng hóa = 3,728

    y = nKOH axit hóa = 0,125 mol

    \Rightarrow x = 1,201 mol

    \Rightarrow mmẫu chất béo = 1,201.(R+ 173) + 0,125.(R + 45) = 1000

    \Rightarrow R = 211 (C15H31)

    Vậy axit chứa trong chất béo là axit panmitic.

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính số mol chất béo phản ứng

    Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

    Hướng dẫn:

    Áp dụng công thức đốt cháy chất hữu cơ X có độ bất bão hòa k có:

    {\mathrm n}_{\mathrm X}\;=\;\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2\;-\;{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}}}{\mathrm k\;-\;1}

    Vậy trong chất béo có chứa 7 liên kết \mathrm\pi

    \Rightarrow số liên kết \mathrm\pi mạch ngoài = ∑\mathrm\pi - ∑\mathrm\pi trong COO- = 7 – 3 = 4

    \Rightarrow nBr2 = 0,6 mol \Rightarrow nchất béo = nBr2/4 = 0,6/4 = 0,15 mol

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng cho phản ứng xà phòng hóa

    Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M đun nóng. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là:

    Hướng dẫn:

    Ta có thể nhận thấy hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 có cùng khối lượng phân tử và bằng 74

    => neste = 11,1 : 74 = 0,15 mol

    HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH (1)

    CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH (2)

    Từ phương trình (1) và (2) ta có

    nNaOH = neste = 0,15 mol

    => VNaOH = 0,15: 1 = 0,15 lít = 150 ml

  • Câu 20: Thông hiểu
    Phân biệt các chất lỏng

    Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng

    Hướng dẫn:

    Để phân biệt các chất lỏng trên, chỉ cần dùng nước và quỳ tím.

    - Cho 3 chất vào nước thì chất không tan là triolein

    - Cho quỳ tím vào 2 chất còn lại, chất nào làm quỳ hóa đỏ là axit axetic. Chất còn lại là glixerol không có hiện tượng

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 4.877 lượt xem
Sắp xếp theo