Luyện tập Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Công thức phân tử của X

    Đốt cháy 3,7 gam chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 1 : 1. X tác dụng với KOH tạo ra 2 chất hữu cơ. Công thức phân tử của X là:

    Hướng dẫn:

     Ta có nCO2 : nH2O = 1:1

    ⇒ Công thức phân tử của X là Cn2nO2 

    nO2 = 3,92 : 22,4 = 0,175 mol

    Phương trình phản ứng cháy tổng quát:

    CnH2nO2 + \frac{3n-2}2O2 \xrightarrow{t^o} nCO2 + nH2O

    \frac{0,175.2}{3n-2}      ←   0,175 mol

    ⇒ mX = MX . nX = (14n+32). \frac{0,175.2}{3n-2} = 3,7 

    ⇒ n = 3 

    Công thức phân tử của hợp chất X là: C3H6O2

  • Câu 2: Vận dụng
    Xác định công thức

    Chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2 Na. Công thức của X là 

    Hướng dẫn:

    Y có công thức cấu tạo là: CH3COONa

    ⇒ Công thức cấu tạo của X: CH3COOC2H5

  • Câu 3: Thông hiểu
    Công thức cấu tạo của A

    Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C2H6O biết A phản ứng với Na giải phóng H2. Công thức cấu tạo của A là

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo của A là CH3 – CH2 – OH. 

    Phương trình minh họa

    CH3 – CH2 – OH + Na → CH3 – CH2 – ONa + 1/2H2

  • Câu 4: Vận dụng
    Xác định chất X

    Cho dãy chuyển đổi hóa học sau:

    C2H4 → X → CH3COOH → CH3COOC2H5

    Trong dãy chuyển đổi trên, chất X có thể là:

    Hướng dẫn:

     C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5

    Phương trình phản ứng minh họa

    C2H4 + H2O \overset{axit}{ightarrow} C2H5OH

    C2H5OH + O2 \xrightarrow{men\;giấm} CH3COOH + H2O

    CH3COOH + C2H5OH \overset{H2SO4}{ightleftharpoons} CH3COOC2H5 + H2O

  • Câu 5: Vận dụng
    Xác định chất X, Y

    Cho dãy chuyển hóa học sau:

    C2H4 → X → Y → Z (CH3COOC2H5)

    Trong dẫy chuyển đổi trên, chất X, Y lần lượt có thể là:

    Hướng dẫn:

     X, Y lần lượt có thể là: C2H5OH, CH3COOH.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chất tác dụng Na và K

    Các chất đều phản ứng được với Na và K là

    Hướng dẫn:

    Các chất đều phản ứng được với Na và K là rượu etylic, axit axetic. 

    Phương trình phản ứng minh họa

    C2H5OH + Na → C2H5ONa + \frac{1}{2} H2

    C2H5OH + K → C2H5OK + \frac{1}{2} H2

    2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

    2CH3COOH + 2K → 2CH3COOK + H2

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính khối lượng CH3COOH

    Thực hiện phản ứng este hóa m gam CH3COOH bằng một lượng vừa đủ C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được 1,76 gam este (H = 100%). Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    CH3COOH + C2H5OH \overset{H_{2} SO_{4}  đ, t^{\circ } }{ightleftharpoons} CH3COOC2H5 + H2O

    Este ở đây sinh ra chính là CH3COOC2H5

    neste = 1,76 : 88 = 0,02 mol 

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nCH3COOH = neste = 0,02 mol

    ⇒ mCH3COOH = 0,02.60 = 1,2 gam

  • Câu 8: Thông hiểu
    Nhận biết rượu etylic, axit axetic, etyl axetat

    Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat bằng cách nào sau đây để có thể nhận biết 3 dung dịch trên?

    Hướng dẫn:

    Để nhận biết 3 chất lỏng: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat

    Ta dùng dung dịch Na2CO3 để nhận biết.

    Cho dung dịch Na2CO3 vào 3 dung dịch,

    Ống nghiệm nào đựng dung dịch axit axetic sủi bọt khí

    2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2

    Ống nghiệm nào tạo dung dịch phân lớp là etyl axetat,

    Ống nghiệm nào không hiện tượng là rượu etylic.

  • Câu 9: Vận dụng
    Công thức cấu tạo thu gọn

    Cho 11,52 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 14,56 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

    Hướng dẫn:

    Công thức axit đơn chức mạch hở có dạng RCOOH

    Phương trình phản ứng tổng quát

    2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2 + H2O

    2.(R + 45) gam (2R + 128) (gam)

    11,52 gam 14,56 gam

    ⇒ 11,52.(2R + 128) = 14,56.(2R + 90)

    ⇒ R = 27 (CH2=CH-)

    Vậy X là CH2=CH-COOH.

  • Câu 10: Nhận biết
    Quỳ hóa đỏ

    Dung dịch của chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch của chất CH3COOH làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xác định X, Y

    Cho dãy biến đổi hóa học sau

    C6H6→ X → Y → Z (2,4,6-tribromphenol)

    Trong dẫy biến đổi trên, các chất X, Y lần lượt là

    Hướng dẫn:

    C6H6 + Br2 \overset{t^{o},xt Fe }{ightarrow} C6H5Br + HBr

    C6H5Br + 2NaOH \overset{t^{o},p}{ightarrow}  C6H5OH + NaBr

    C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

                                       (2,4,6-tribromphenol)

  • Câu 12: Thông hiểu
    Xác định công thức Z, T

    Cho dãy chuyển hóa sau: CH4 \overset{Cl_{2} }{ightarrow} Z \overset{NaOH}{ightarrow} T. Công thức hóa học của chất Z, T lần lượt là

    Hướng dẫn:

     Sơ đồ hoàn chỉnh

    CH4 \overset{Cl_{2} }{ightarrow} CH3Cl \overset{NaOH}{ightarrow} CH3OH

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH4 + Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CH3Cl + HCl

    CH3Cl + NaOH → CH3OH + NaCl

  • Câu 13: Thông hiểu
    Xác định A, B, C

    Cho chuỗi phản ứng sau:

    A → C2H5OH → B → CH3COONa → C → C2H2

    Chất A, B, C lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ hoàn chính

    C6H12O6 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa → CH4 → C2H2

    Phương trình phản ứng

    C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

    C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

    2CH 4\overset{t^{\circ } }{ightarrow} C2H2 + 3H2

  • Câu 14: Nhận biết
    Công thức Rượu etylic và axit axetic

    Rượu etylic và axit axetic có công thức phân tử lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Rượu etylic và axit axetic có công thức phân tử lần lượt là C2H6O, C2H4O2

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính chất hóa học axit axetic

    Cho các chất sau: ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe. Số chất có thể tác dụng với dung dịch axit axetic là

    Hướng dẫn:

    Các chất có thể tác dụng với axit axetic là: ZnO, KOH, Na2CO3, Fe.

    2CH3COOH + FeO → (CH3COO)2Fe + 2H2O

    CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

    2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O

    2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (13%):
    2/3
  • Thông hiểu (47%):
    2/3
  • Vận dụng (40%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 120 lượt xem
Sắp xếp theo