Luyện tập Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Dãy chất phản ứng H2SO4 loãng

    Dãy chất nào dưới đây phản ứng được với H2SO4 loãng

    Hướng dẫn:

    Oxit bazơ, bazơ và một số muối tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng.

    Dãy chất phản ứng được với H2SO4 là Na2CO3, BaCl2, BaO, NaOH.

    Phương trình phản ứng minh họa

    Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O

    BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4

    BaO + H2SO4 → H2O + BaSO4

    2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

  • Câu 2: Thông hiểu
    Xác định các chất trong sơ đồ phản ứng

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Mg\overset{+HCl}{ightarrow} X \xrightarrow{+\;NaOH} Y \overset{t^{o} }{ightarrow} Z

    X, Y, Z có thể lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Mg\overset{+HCl}{ightarrow} MgCl2  \xrightarrow{+\;NaOH} Mg(OH)2 \overset{t^{o} }{ightarrow} MgO

    Phương trình phản ứng

    Mg + 2HCl → MgCl2 (X) + H2

    MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 (Y) + 2NaCl

    Mg(OH)2 \overset{t^{o} }{ightarrow} MgO (Z) + H2O

    Vậy X,Y và Z lần lượt là MgCl2, Mg(OH)2, MgO.

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính thể tích khí SO2

    Cho 12,6 gam Na2SO3 tác dụng với H2SO4 dư. Sau phản ứng xuất hiện khí SO2, tính thể tích SO2 thu được (đktc) là:

    Hướng dẫn:

     nNa2SO3 = 12,6 : 126 = 0,1 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

    0,1 → 0,1 mol

    Theo phương trình phản ứng

    nNa2SO3 = nSO2 = 0,1 mol

    → Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

  • Câu 4: Vận dụng
    Nhận biết CaO, CaCO3 và BaSO4

    Có thể dùng dung dịch nào sau đây để phân biệt được 3 chất bột: CaO, CaCO3 và BaSO4

    Hướng dẫn:

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Dùng HCl để nhận biết 3 chất bột trên.

    Chất bột chỉ tan trong HCl là CaO

    CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

    Chất bột tan trong HCl đồng thời có khí thoát ra là CaCO3.

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

    Chất bột không tan trong HCl là BaSO4.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Số cặp chất phản ứng được với nhau

    Cho các chất: SO2, NaOH, MgCO3, CaO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là:

    Hướng dẫn:

     Có 5 cặp chất phản ứng được với nhau

    (1) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

    (2) MgCO3 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2CO3

    (3) NaOH + HCl → NaCl + H2O

    (4) CaO + SO2 → CaSO3

    (5) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Phản ứng không tạo ra NaOH

    NaOH không được tạo thành trong thí nghiệm nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    NaOH không được tạo thành trong thí nghiệm: cho Na2O tác dụng với HCl

    Vì sản phẩm sinh ra không có chứa NaOH

    Phương trình phản ứng minh họa

    Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O

  • Câu 7: Vận dụng
    Dùng hóa chất nào để loại bỏ khí CO2 và SO2

    Khí CO thường được dùng làm chất đốt trong công nghiệp. Một loại khí CO có lẫn tạp chất CO2, SO2. Hoá chất rẻ tiền nào sau đây có thể loại bỏ những tạp chất trên ra khỏi CO?

    Hướng dẫn:

    Cho hỗn hợp khí CO, CO2, SO2 lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)2. CO2 và SO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo chất không tan CaCO3 và CaSO3 còn lại khí CO không tác dụng thoát ra.

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

    SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O.

    Hóa chất đó chính là Ca(OH)2

  • Câu 8: Thông hiểu
    Thí nghiệm không tạo ra muối

    Thí nghiệm nào dưới đây không tạo ra muối

    Hướng dẫn:

    Phương trình minh họa các thí nghiệm 

    CuO tác dụng với dung dịch HCl.

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2

    Fe tác dụng với dung dịch HCl.

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    NaCl tác dụng với AgNO3.

    AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

    Ag không phản ứng được với H2SO4 loãng

  • Câu 9: Vận dụng
    Thành phần % theo khối lượng mỗi muối

    Biết 12 gam muối hỗn hợp 2 muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí (ở đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:

    Gợi ý:

    CaSO4 không phản ứng với dung dịch HCl, chỉ có CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl

    Viết phương trình phản ứng

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

    Khí sinh ra chính là CO2

    ⇒ nCO2 = V : 22,4

    Từ phương trình phản ứng

    ⇒  nCaCO3 = nCO2

    ⇒ mCaCO3 = n.M 

    \Rightarrow\%m_{CaCO3}=\frac{m_{CaCO3}}{m_{hh}}.100\%

    ⇒ %mCaSO4 = 100% -  %mCaCO3 

    Hướng dẫn:

    Chỉ có CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl

    Phương trình phản ứng xảy ra

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

    Khí sinh ra chính là CO2

    ⇒ nCO2 = 0,672 : 22,4 = 0,03 mol

    Từ phương trình phản ứng ta có:

    nCaCO3 = nCO2 = 0,03 mol

    ⇒ mCaCO3 = 0,03.100 = 3 gam 

    \%m_{CaCO3}=\frac3{12}.100\%=25\%

    %mCaSO4 = 100% - 25% = 75%.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Dùng dung dịch nào để thu được NaCl tinh khiết

    Cho hỗn hợp sau: NaCl, Na2CO3 và NaOH. Để thu được NaCl tinh khiết, từ hỗn hợp trên có thể dùng một lượng dư dung dịch chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Để thu dược NaCl tinh khiết ta sử dụng dung dịch HCl.

    Phương trình phản ứng minh họa

    2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

    HCl + NaOH → NaCl + H2O

    Cô cạn cho H2O, HCl bay hơi được NaCl tinh khiết.

  • Câu 11: Nhận biết
    Chất phản ứng với CaCl2

    Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch CaCl2?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch CaCl2 phản ứng được với dung dịch AgNO3 tạo ra kết tủa trắng AgCl.

    Phương trình phản ứng minh họa

    CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ca(NO3)2

  • Câu 12: Nhận biết
    Hiện tượng ngâm đinh sắt trong dung dịch CuSO4

    Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat có màu xanh. Hiện tượng xảy ra là:

    Hướng dẫn:

    Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4, đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng sinh ra bám ngoài đinh sắt, dung dịch CuSO4 tham gia phản ứng (tạo thành FeSO4) nên màu xanh của dung dịch ban đầu sẽ bị nhạt dần.

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Hiệu suất quá trình sản xuất axit sunfuric

    Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 40% lưu huỳnh) người ta sản xuất được 147 tấn axit sunfuric. Tính hiệu suất quá trình sản xuất axit sunfuric.

    Hướng dẫn:

    Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 40% lưu huỳnh)

    ⇒ mS = 160.40% = 64 gam

    \frac{{160.40\% }}{{100\% }} = 64 (tấn)

    Sơ đồ quá trình sản xuất H2SO4 từ quặng pirit sắt:

      S →SO2SO3 H2SO4
    Theo sơ đồ: 32   98 
     64 tấn  \frac{{64.98}}{{32}} = 196 (tấn)

    Nhưng thực tế chỉ thu được 147 tấn H2SO4

    Hiệu suất quá trình sản xuất H2SO4:

    H = \frac{{147}}{{196}}.100\%  = 75\%

  • Câu 14: Nhận biết
    Oxit tác dụng với H2O tạo ra dung dịch có pH > 7

    Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7 ?

    Hướng dẫn:

    pH > 7 có môi trường bazơ, oxit bazơ tác dụng với H2O tạo ra dung dịch Bazơ.

    Phương trình phản ứng minh họa

    CaO + H2O → Ca(OH)2 

  • Câu 15: Nhận biết
    Điểu kiện 2 muối phản ứng với nhau

    Điều kiện để muối phản ứng với muối là:

    Hướng dẫn:

    Điều kiện để phản ứng xảy ra: Cả hai muối tham gia phản ứng phải tan. Ít nhất một trong 2 muối mới tạo thành phải kết tủa.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 59 lượt xem
Sắp xếp theo