Luyện tập Một số axit quan trọng

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Cách pha loãng H2SO4

    Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

    Hướng dẫn:

    Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách: rót từng giọt axit vào nước.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Fe tác dụng với HCl

    Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:

    Hướng dẫn:

    Sắt tác dụng với HCl loãng tạo ra Sắt (II) clorua và khí hiđro.

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Dung dịch HCl tác dụng với Cu(OH)2

    Dung dịch axit clohiđric tác dụng với đồng (II) hiđroxit tạo thành dung dịch màu:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + 2H2O

    Phản ứng tạo thành dung dịch CuCl2 có màu xanh lam.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Oxit tác dụng với HCl

    Oxit tác dụng được với axit clohiđric là:

    Hướng dẫn:

    Oxit tác dụng được với axit clohiđric là oxit bazơ 

    Nhìn vào các đáp án thì có CuO là oxit bazơ tác dụng được với axit HCl.

    Phương trình phản ứng:

    CuO + HCl → CuCl2 + H2O

  • Câu 5: Nhận biết
    Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng

    Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2

    Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí SO2.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường

    Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là:

    Hướng dẫn:

    H2SO4 đặc có tính háo nước sẽ than hóa đường saccarozo (màu đen xuất hiện):

    C12H22O11 → 12C + 11H2O

    Sau đó:

    C + 2H2SO4 → 2SO2 + CO2 + 2H2O (Có khí CO2, SO2 thoát ra).

  • Câu 7: Nhận biết
    Nhận biết gốc sunfat

    Để nhận biết gốc sunfat (= SO4) người ta dùng muối nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Gốc =SO4 trong phân tử H2SO4 kết hợp với nguyên tố Bari trong phân tử BaCl2 tạo thành kết tủa trắng BaSO4.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Cho 1 gam NaOH phản ứng với 1 gam HCl

    Pha dung dịch chứa 1 gam NaOH với dung dịch chứa 1 gam HCl sau phản ứng thu được dung dịch có môi trường:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

    nNaOH = 1:40 = 0,025 (mol)

    nHCl = 1:36,5 = 0,027 (mol)

    Ta thấy nHCl > nNaOH (0,027 > 0,025)

    Vậy môi trường sau phản ứng là môi trường axit.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính thể tích khí H2

    Cho 5,6 gam sắt tác dụng với axit clohiđric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc):

    Hướng dẫn:

    Số mol Fe phản ứng là:

    5,6 : 56 = 0,1 (mol)

    Phương trình phản ứng:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    0,1 → 0,1

    Thể tích khí H2 thu được là:

    V = n. 22,4 = 0,1 .22,4 = 2,24 (lít)

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính số kg H2SO4

    Từ 60 kg FeS2 sản xuất được bao nhiêu kg H2SO4 theo sơ đồ sau:

    FeS2 → 2SO2 → 2SO3→ 2H2SO4

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    nFeS2 = 60 : 120 = 0,5 kmol

    Theo sơ đồ phản ứng

    FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

    0,5 → 1 → 1 → 1 kmol

    mH2SO4= 1.98 = 98 kg

    Vậy 60 kg FeS2 sản xuất được 98 kg H2SO4.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chất không dùng để phân biệt Na2SO4 và H2SO4 loãng

    Chất nào dưới đây không dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng?

    Hướng dẫn:

    Chất không dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng là Cu.

    Vì Cu không phản ứng với dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng.

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính khối lượng FeO

    Cho a gam FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 200 ml dung dịch FeSO4 1M. Giá trị của a là:

    Gợi ý:

    Tính số mol của FeSO4 

    nFeSO4 = CM.V

    Viết phương trình phản ứng

    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

    Từ phương trình: nFeO = nFeSO4

    →  mFeO = a = nFeO.MFeO

    Hướng dẫn:

    nFeSO4 = 0,2.1 = 0,2 mol.

    Phương trình phản ứng hóa học:

    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nFeO = nFeSO4 = 0,2 mol 

    a = mFeO = 0,2.72 = 14,4 gam.

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Tính V lít dung dịch HCl 0,5M

    Nung nóng 26,2 gam hỗn hợp kim loại gồm: Mg, Al, Zn trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40,6 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hoàn tan hết lượng oxit trên cần V lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị V là:

    Hướng dẫn:

    Các phương trình phản ứng xảy ra:

    2Mg + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2MgO (1)

    4Al + 3O2  \overset{t^{o} }{ightarrow} 2Al2O3 (2)

    2Zn + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2ZnO (3)

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

    mkim loại + mO2 = moxit 

    → mO2 = 40,6 - 26,2 = 14,4 gam

    → nO (oxit) = 14,4 : 16 = 0,9 mol

    MgO + 2HCl → MgCl2 + H(4) 

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H(5) 

    ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2 (6) 

    Từ phương trình (4); (5); 6 ta có:

    nHCl = 2.nO (oxit) = 2.0,9 = 1,8 mol 

    VHCl = n : CM = 1,8 :0,5 = 3,36 lít.

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Thành phần % khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu

    Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO và FeCO3 vào V lít dung dịch HCl 0,4M thấy thoát ra hỗn hợp khí B có tỉ khối B có tỉ khối hơi so với He bằng 7,5 và tạo thành 31,75 gam muối clorua. Thành phần % khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu.

    Hướng dẫn:

    Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Fe, FeO và FeCO3

    ⇒ 56x + 72y + 116z = 21,6 (1)

    Phương trình phản ứng hóa học:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H

    x                   → x → x 

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    y                  → y

    FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O

    z                         → z → z

    Từ phương trình (*); (**), (***) ta có:

    x\;+\;y\;+\;z\;=\;n_{FeCl_2}\;=\;\frac{31,75}{56+35,5.2}=0,25\;(mol) (2)

    Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO2 có tỉ khối B có tỉ khối hơi so với He bằng 7,5

    \overline{M_B}=7,5.M_{He}=7,5.4=30

    Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:

    H2 (2)14
     \overline{M_B} (30)
    CO2 (44)28

    {\Rightarrow\frac{n_{H_2}}{n_{CO_2}}=\frac xz=\frac{14}{28}=\frac12}\Leftrightarrow2x-z=0\;(3)

    Giải hệ phương trình (1); (2); (3) ta có:

    x = 0,05, y = z = 0,1 mol

    ⇒ mFe = 0,05.56 = 2,8 gam 

    \%m_{Fe}=\frac{2,8}{21,6}=12,96\%.

  • Câu 15: Nhận biết
    Kim loại tác dụng với H2SO4 loãng

    Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng:

    Gợi ý:

    Điều kiện xảy ra phản ứng giữa kim loại và axit H2SO4 loãng là:

    Các kim loại phải đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại tác.

    Hướng dẫn:

    Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là Al, Fe, Mg, Zn.

    Axit sunfuric loãng không tác dụng với Cu, Ag.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (13%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 360 lượt xem
Sắp xếp theo