Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: nước biển
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: nước biển
Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:
Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là CaCO3, Na2CO3, BaCl2
Phương trình phản ứng minh họa
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Muối nào dưới đây bị nhiệt phân hủy
Muối bị nhiệt phân là KNO3
2KNO3 2KNO2 + O2
Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của NaCl
Ứng dụng không phải là ứng dụng của NaCl chế tạo thuốc nổ đen.
Cặp chất nào dưới đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch.
Cặp chất không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất xảy ra phản ứng với nhau
Cặp K2SO4 và BaCl2 không thể cùng tồn tại trong một dung dịch vì xảy ra phản ứng tạo ra kết tủa trắng
Phương trình phản ứng minh họa
BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4↓
X là một chất rắn ở dạng bột, có các tính chất: không tan trong nước; tác dụng được với dung dịch HCl; bị nhiệt phân hủy. Chất X là chất nào dưới đây:
CaCO3 là một chất rắn ở dạng bột, có các tính chất: không tan trong nước; tác dụng được với dung dịch HCl; bị nhiệt phân hủy.
Phương trình phản ứng minh họa
CaCO3 + 2HCl ⟶ CaCl2 + CO2↑ + H2O.
CaCO3 CaO + CO2.
Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa trong bình điện phân có màng ngăn là
Nhiệt phân hoàn toàn 12,6 gam muối cacbonat của kim loại M (hóa trị II). Dẫn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 15 gam kết tủa. Kim loại M là:
Hòa tan hỗn hợp CaCO3 và CaCl2 vào 100 ml dung dịch HCl vừa đủ sinh ra 448 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng là.
Cặp chất khi phản ứng không tạo chất kết tủa là
Cho x gam K2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Tính giá trị của x là
Tính số mol của CO2 dựa vào công thức
nCO2 = V:22,4
Viết phương trình hóa học:
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 ↑ + H2O
Dựa vào phương trình hóa học
⇒ nK2CO3 = nCO2
⇒ x = mK2CO3
nCO2 = 3,36:22,4 = 0,15 mol
Phương trình hóa học:
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 ↑ + H2O
0,15 ← 0,15
Theo phương trình hóa học:
⇒ nK2CO3 = nCO2= 0,15 mol
⇒ x = mK2CO3= 0,15.138 = 20,7 gam.
Chỉ dùng một chất thử nhận biết các dung dịch không màu: NaCl, H2SO4, BaCl2, KOH được đựng riêng biệt trong các lọ. Chất thử đó là
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Nhúng quỳ tím vào 4 dung dịch trên:
Chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH.
Chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ H2SO4.
Chất không làm đổi màu quỳ tím là NaCl và BaCl2
Nhỏ dung dịch H2SO4 đã nhận biết được vào 2 dung dịch NaCl và BaCl2, chất nào phản ứng tạo kết tủa trắng là BaCl2, còn NaCl không phản ứng với dung dịch H2SO4
Phương trình phản ứng
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
Hòa tan 1,0 gam mẫu đá vôi có thành phần chính là CaCO3 và tạp chất Fe2O3 vào 100ml dung dịch HCl vừa đủ sinh ra 0,1792 khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng là
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
CaCO3 + 2HCl → H2O + CO2↑ + CaCl2 (1)
Fe2O3 + 6HCl → 3H2O + 2FeCl3 (2)
Khí sinh ra chính là CO2
→ nCO2 = 0,1792 : 22,4 = 0,008 mol
Theo phương trình hóa học (1)
nCO2 = nCaCO3 = 0,008 mol.
⇒ m CaCO3 = 0,008.100 = 0,8 gam
1,0 gam mẫu đá vôi có thành phần chính là CaCO3 và tạp chất Fe2O3
⇒ mFe2O3 = 1 - 0,8 = 0,2 gam
⇒ nFe2O3 = 0,2 : 160 = 0,00125 mol
Theo phương trình (1) và (2) ta có:
∑nHCl = nHCl (pứ 1) + nHCl (pứ 2) = 0,008.2 + 0,00125.6 = 0,0235 (mol)
CMHCl = n : V = 0,0235 : 0,1 = 0,235M
Tính chất nào sau đây của muối kali nitrat (KNO3):
Muối kali nitrat (KNO3) là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt.
Muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric?
Muối có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric là NaCl.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O