Khí gây cười là:
Khí gây cười là:
Phương pháp nào sau đây dùng để phân biệt hai khí CH3NH2 và NH3?
- Amin độc nên không nhận biết bằng mùi.
- 2 khí đều làm quỳ ẩm chuyển xanh nên không thể nhận biết bằng quỳ tím.
- 2 khí đều tạo khói trắng khi tác dụng với HCl đặc nên không thể nhận biết bằng HCl đặc.
- Phân biệt hai khí CH3NH2 và NH3 bằng cách vì đốt rồi cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2:
CH3NH2 + O2 CO2 + H2O + N2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Đốt NH3 không thu được CO2 còn đốt CH3NH2 thu được CO2 làm vẩn đục nước vôi trong.
Dung dịch nào sau đây vừa tác dụng với Ba(HCO3)2 vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?
- HCl:
2HC l+ Ba(HCO3)2 → BaCl2 + 2CO2↑ + 2H2O
Không thõa mãn vì chỉ thu được khí CO2.
- NaOH:
2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Không thõa mãn vì chỉ thu được kết tủa BaCO3.
- H2SO4:
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2↑ + 2H2O
Thõa mãn vì sản phẩm thu được có kết tủa và khí.
- Ca(OH)2:
Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
Không thõa mãn do thu được 2 kết tủa, không có khí.
Để phân biệt O2 và O3 người ta có thể dùng
Khi O3 tác dụng với KI rạo ra I2, I2 kết hợp với tinh bột tạo ra hỗn hợp màu xanh tím.
2KI + O3 + H2O I2 + O2 + 2KOH
Chất vô cơ X trong thành phần chỉ có 2 nguyên tố. X không tan được vào H2O và dung dịch HCl. Đốt cháy X trong O2 ở nhiệt độ cao được khí Y. Khí Y tác dụng với dung dịch brom được chất Z. Z phản ứng với dung dịch BaCl2 thu được chất Q. Q không tan được vào dung dịch HNO3. Các chất X, Y, Z theo thứ tự tương ứng là:
X, Y, Z lần lượt là CuS, SO2, H2SO4. Phương trình phản ứng:
2CuS + 3O2 2CuO + SO2
SO2 + Br2 + H2O H2SO4 + 2HBr
H2SO4 + BaCl2 BaSO4
+ 2HCl
Cách nhận biết khí amoniac là:
Khí amoniac làm quỳ tím ẩm hóa xanh.
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:
Phương trình hóa học điều chế khí Z là:
NH3, SO2, Cl2 tan được trong nước và tác dụng với nước. Do đó ta không thể sử dụng phương pháp đẩy nước để thu các khí này.
Trong một bình kín dung tích 56 lít chứa đầy N2 và H2 theo tỉ lệ thể tích 1:4 ở 0∘C và 200 atm, có một ít bột xúc tác Ni. Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa về 0∘C thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu. Hiệu suất của phản ứng là:
Ban đầu:
nN2 = 100 mol, nH2 = 400 mol
N2 + 3H2 → 2NH3
ban đầu : 100 400
pư: x 3x 2x
Cân bằng: 100−x 400 − 3x 2x
Sau khi phản ứng xảy ra đưa về 0oC thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu số mol khí cũng giảm 10%
nkhí sau pứ = 500- 10%.500 = 450 mol
Mà nkhí sau pứ = (100 - x) + (400 - 3x) + 2x = 450
x = 25 mol
H = (x/100).100% = 25%
Để phân biệt các khí riêng biệt: NH3, CO2, O2, H2S có thể dùng:
- Dùng dung dịch Ca(OH)2: CO2 làm xuất hiện kết tủa trắng.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
- H2S cũng có phản ứng với nước vôi trong nhưng không có hiện tượng.
- 3 khí còn lại là NH3, O2 và H2S: dùng quỳ tím ẩm.
Khí nào làm quỳ chuyển sang màu xanh là NH3, khí nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H2S, khí còn lại không hiện tượng là khí O2.
Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch phenolphtalein | Dung dịch có màu hồng |
Y | Cl2 | Có khói trắng |
Kết luận nào sau đây không chính xác?
X làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng X là chất có môi trường bazơ
X phản ứng với Cl2 tạo khói trắng X + HCl tạo ra chất có dạng RNH3Cl (khói trắng).
X là NH3
- Chất X dùng để điều chế phân đạm đúng vì phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nitơ cho cây trồng.
- X dùng để sản xuất HNO3 đúng.
- NH3 có thể sản xuất ra NH4HCO3 dùng làm bột nở trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo.
- Al(OH)3 không tan khi cho dung dịch NH3 dư phát biểu sai.
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3↓
Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây mà khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn mới có khối lượng nhỏ hơn chất rắn ban đầu: NaNO3, NH4Cl, K2CO3, Fe, Fe(OH)3 và FeS2?
- Sau khi nung sản phẩm tạo thành phải có chất khí hoặc chất ở dạng hơi thì khối lượng mới nhỏ hơn hỗn hợp ban đầu:
- Các chất khi nhiệt phân thu được rắn có khối lượng nhỏ hơn là: NaNO3, Fe(OH)3, FeS2:
2NaNO3(r) 2NaNO2(r) + O2(k)
2Fe(OH)3(r) Fe2O3(r) + 3H2O(h)
4FeS2(r)+11O2(k)2Fe2O3(r) + 8SO2(k)
Cho hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thấy thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần trăm theo thể tích của NH3 trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu?
Cho hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì chỉ có NH3 phản ứng:
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
Sau phản ứng thể tích khí còn một nửa:
%VNH3 = 50%
Cho các dung dịch sau: Na2CO3; Na2S, CuS, Na2SO4, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe(NO3)3, CH3NH3HCO3, CH3COONa lần lượt vào dung dịch HCl. Số trường hợp có khí thoát ra là
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2↑
2HCl + Na2S → NaCl + H2S↑
12HCl + 9Fe(NO3)2 → 4FeCl3 + 6H2O + 3NO↑ + 5Fe(NO3)3
CH3NH3HCO3 + HCl → CH3NH3Cl + H2O + CO2↑
Vậy có 4 phản ứng thu được khí.
Thuốc thử dùng để phân biệt FeS và FeCO3 là:
Thuốc thử dùng để phân biệt FeS và FeCO3 là dung dịch HCl:
Mẫu thử có chất khí mùi trứng thối bay lên là là FeS:
FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
Mẫu thử có chất khí không màu thoát ra đồng thời tạo dung dịch màu trắng xanh là FeCO3:
FeCO3 + 2HCl FeCl2 + CO2
+ H2O
Cho các dung dịch: Ba(OH)2, Ba(NO3)2, nước brom, KMnO4, NaOH, HNO3 đặc. Số dung dịch có thể dùng để nhận biết được ngay SO2 và SO3 (coi cả 2 ở thể hơi) là:
Các dung dịch dùng để nhận biết và hiện tượng quan sát được:
SO2 | SO3 | |
Ba(OH)2 | ||
Ba(NO3)2 | Không có kết tủa | |
Nước brom | Nước brom nhạt màu | Nước brom không đổi màu |
KMnO4 | Màu tím của thuốc thử nhạt màu | Màu tím của thuốc thử không đổi |
HNO3 đặc | Thuốc thử không hấp thụ được nhiều mẫu thử (vẫn có khí thoát ra do SO2 tan ít trong nước) | Mẫu thử bị hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch thuốc thử (vì SO3 tan vô hạn trong nước) |
Trong các dung dịch sau: Ca(OH)2, BaCl2, Br2, H2S. Số dung dịch có thể dùng để phân biệt được 2 khí CO2 và SO2 là:
Các dung dịch có thể dùng phân biệt 2 khí là: H2S; Br2.
- Dùng dung dịch H2S:
H2S + SO2 3S
+ 2H2O
SO2 tạo kết tủa vàng với dung dịch H2S còn CO2 không hiện tượng.
- Dùng dung dịch Br2:
Br2 + H2O + SO2 2HBr + H2SO4
SO2 làm mất màu dung dịch Br2 còn CO2 không hiện tượng.
Có 3 khí: CO2, SO2, H2S. Dùng hóa chất nào sau dây để phân biệt được 3 khí trên là:
Dùng dung dịch Br2 để nhận biết 3 khí:
- Khí làm mất màu dung dịch Br2 là SO2:
Br2 + H2O + SO2 2HBr + H2SO4
- Khí làm mất màu dung dịch Br2 và tạo kết tủa vàng là H2S:
H2S + Br2 2HBr + S
Còn lai không hiện tượng là CO2
Chất nào sau đây không bị nhiệt phân?
CaCO3 CaO + CO2
Cu(NO3)2 CuO + 2NO2 + 1/2O2
NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O
Na2CO3 không bị nhiệt phân.
Cho 5 lít N2 và 15 lít H2 vào một bình kín dung tích không đổi. Ở 0∘C, áp suất trong bình là P1 atm. Đun nóng bình một thời gian thấy có 20% N2 tham gia phản ứng, đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình lúc này là P2 atm. Tỉ lệ P1 và P2 là:
N2+ 3H2 ⇌ 2NH3
Vì phản ứng vừa đủ nên hiệu suất phản ứng tính theo N2 hoặc H2
Giả sử ban đầu có 1 mol N2 và 3 mol H2, nkhí ban đầu = 4 mol
nN2 pứ = 1.20% = 0,2 mol
N2 + 3H2 ⇌ 2NH3
Ban đầu: 1 3
Phản ứng: 0,2 0,6 0,4
Sau pứ: 0,8 2,4 0,4
nkhí sau pứ = 0,8 + 2,4 + 0,4 = 3,6 mol
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và thể tích thì tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về áp suất:
Cho hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, N2 và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp chứa lượng dư mỗi chất: CuO đun nóng; dung dịch nước vôi trong; dung dịch H2SO4 đặc. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí ra khỏi bình chứa H2SO4 đặc là
Cho hỗn hợp khí X qua CuO, to có CO bị giữ lại:
CO + CuO Cu + CO2↑
Khí đi ra gồm: CO2 và N2. Hỗn hợp khí này cho qua dung dịch Ca(OH)2 thì CO2 sẽ bị giữ lại:
CO2 + Ca (OH)2 → CaCO3↓ +H2O
Khí thoát ra là hơi H2O và N2. Cho hỗn hợp khí này qua dung dịch H2SO4 đặc thì H2O bị giữ lại (do H2SO4 đặc có tính háo nước mạnh)
Vậy khí thoát ra khỏi bình chứa H2SO4 đặc là N2.