Luyện tập Nhận biết một số chất khí

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Loại bỏ tạp chất trong hỗn hợp muối.

    Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4. Để thu được NaCl tinh khiết, người ta lần lượt dùng các dung dịch:

    Hướng dẫn:
    • Dùng dung dịch BaCl2:

    Ba2+ + SO42- → BaSO4

    Lọc kết tủa được dung dịch gồm: Na+, Mg2+, Ca2+, Ba2+, Cl-.

    • Thêm dung dịch Na2CO3dư:

    Mg2+ + CO32- → MgCO3

    Ba2+ + CO32- → BaCO3

    Ca2+ + CO32- → CaCO3

    Lọc kết tủa thu được dung dịch gồm: Na+, CO32-, Cl-

    • Dùng dung dịch HCl

    CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O

    Cô cạn dung dịch thu được NaCl.

     

  • Câu 2: Thông hiểu
    Điều kiện tồn tại hỗn hợp khí.

    Hỗn hợp khí trong dãy nào dưới đây không tồn tại ở nhiệt độ thường?

    Gợi ý:

     - Để hỗn hợp khí tồn tại ở nhiệt độ thường thì các khí phải không tác dụng với nhau ở nhiệt độ thường:

    - Đáp án C: 2H2S + SO2 → 2H2O + 3S↓.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Xác định kết tủa thu được

    Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là:

    Hướng dẫn:

    - Cho hỗn hợp vào nước: 

    Na2O + H2O → 2NaOH  → 2Na+ + 2OH-

    CaO + H2O → Ca(OH)2  → Ca2+ + 2OH-

    Al2O3 + 2OH- →2AlO2- + H2O

    Vậy dung dịch X có chứa Na+, Ca2+, AlO2-, OH- (có thể dư)

    - Khi sục CO2 dư vào dung dịch X:

    CO2 + OH- → HCO3-

    CO2 + AlO2- + H2O → Al(OH)3↓ + HCO3-

    Vậy kết tủa thu được sau phản ứng là Al(OH)3

  • Câu 4: Vận dụng
    Tìm các nhận xét đúng

    Cho 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T chứa các chất khác nhau trong 4 chất (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3. Thực hiện nhận biết 4 dung dịch trên bằng Ba(OH)2 thu được kết quả:

    ChấtXYZT
    Hiện tượngKết tủa trắngMùi khaiKhông hiện tượngKết tủa trắng, khí mùi khai.

    Nhận xét nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:
    • X + Ba(OH)2 → chỉ có kết tủa trắng X là NaHCO3.
      2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
    • Y + Ba(OH)2 → khí mùi khai Y là NH4NO3.
      2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
    • Z + Ba(OH)2 → không hiện tượng là NaNO3
    • T+ Ba(OH)2 → Kết tủa trắng và có khí mùi khai T là (NH4)2CO3
      (NH4)2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2
  • Câu 5: Thông hiểu
    Thuốc thử nhận biết nhiều khí

    Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được cả 3 khí Cl2, HCl và O2?

    Hướng dẫn:

     Khi sử dụng giấy quỳ tím ẩm:

    - Chất khí làm giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ là HCl.

    -Chất khí làm quỳ tím ẩm hóa đỏ sau đó mất màu là Cl2:

     Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO 

    HClO là một axit kém bền và có tính oxi hóa mạnh, nó có tác dụng tẩy màu.

    - Khí không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là O2.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Loại bỏ tạp chất trong khí

    Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất?

    Gợi ý:

    Dùng dung dịch NaHCO3 là tốt nhất vì NaHCO3 vừa loại bỏ được HCl lại tạo ra được một lượng CO2 mới:

    NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Nhận biết nhiều các muối

    Có 5 dung dịch hóa chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, Na2SO4. Chỉ dùng một thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch thì có thể nhận biết tối đa mấy dung dịch?

    Hướng dẫn:

     

    Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào 5 lọ đựng 5 dung dịch:

    - Lọ có kết tủa trắng và có khí không màu, không mùi bay lên là Ba(HCO3)2:

    Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2↑ + 2H2O

    - Lọ có khí mùi trứng thối bay lên là K2S.

    K2S + H2SO4 → K2SO4 + H2S↑.

    - Lọ nào chỉ có khí không màu, không mùi là K2CO3:

    K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O

    ⇒ Nhận biết được tối đa 3 dung dịch.

  • Câu 8: Nhận biết
    Hiện tượng khi nhận biết CO2 bằng dung dịch Ba(OH)2

    Khi nhận biết CO2 bằng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy hiện tượng

    Gợi ý:

    CO2 + Ba(OH)2 ightarrow BaCO3\downarrow (trắng) + H2O

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Xác định các chất X, Y, Z

    Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau:

    Các chất X, Y, Z lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Theo bài ra ta có:

    - Z làm mất màu dung dịch thuốc tím nên Z là SO2

    - T đặc taọ ra Z và làm khô Z nên Y là H2SO4 đặc.

    Quan sát các đáp án ta có X là Cu:

    Cu + 2H2SO4 đặc ightarrow CuSO4 + SO2 + 2H2O

    5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O ightarrow K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

  • Câu 10: Vận dụng
    Nung các chất rắn.

    Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây mà khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn mới có khối lượng nhỏ hơn chất rắn ban đầu: NaNO3, NH4Cl, K2CO3, Fe, Fe(OH)3 và FeS2?

    Hướng dẫn:

    - Sau khi nung sản phẩm tạo thành phải có chất khí hoặc chất ở dạng hơi thì khối lượng mới nhỏ hơn hỗn hợp ban đầu:

    - Các chất khi nhiệt phân thu được rắn có khối lượng nhỏ hơn là: NaNO3, Fe(OH)3, FeS2:

    2NaNO3(r) \overset{t^{\circ} }{ightarrow}2NaNO2(r) + O2(k)

    2Fe(OH)3(r) \overset{t^{\circ} }{ightarrow}Fe2O3(r) + 3H2O(h)

    4FeS2(r)+11O2(k)\overset{t^{\circ} }{ightarrow}2Fe2O3(r) + 8SO2(k)

  • Câu 11: Nhận biết
    Nhận biết 2 chất khí.

    Để nhận biết CO2 và SO2 không dùng thuốc thử:

    Hướng dẫn:

     

    - Dùng dung dịch Br2: khí SO2 Làm nhạt màu đỏ nâu của dung dịch Br2

    SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr.

    - Dùng dung dịch H2S: khí SO2 phản ứng với dung dịch H2S tạo ra chất rắn màu vàng:

    SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O.

    - Dùng dung dịch I2: Khí SO2 làm nhạt màu tím của dung dịch I2.

    SO2 + I2 + 2H2O → H2SO4 + 2HI.

    - Dùng dung dịch nước vôi trong: cả khí SO2 và CO2 đều làm đục nước vôi trong.

  • Câu 12: Nhận biết
    Nhận biết 2 muối

    Thuốc thử dùng để phân biệt FeS và FeCO3 là:

    Hướng dẫn:

    Dùng HCl nhận biết

    - Phản ứng có chất khí mùi trứng thối thoát ra là FeS:

    FeS + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2S

    Phản ứng có chất khí không màu thoát ra đồng thời tạo dung dịch màu trắng xanh là FeCO3

    FeCO3  + 2HCl ightarrow FeCl2 + CO2 + H2O

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định chất khí

    Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là

    Hướng dẫn:
    • Sau phản ứng của Cu, H2SO4(loãng) với X có thoát khí không màu hóa nâu trong không khí nên X có chứa ion NO3-:

    3Cu + 2NO3 + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

    • Mà X phản ứng với NaOH có khí mùi khai thoát ra nên X còn chứa ion NH4+

    NH4NO3 + NaOH → NH3 + NaNO3 + H2O

    Vậy X là NH4NO3.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Phân biệt các muối

    Có 4 lọ đựng chất bột không nhãn: CaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4. Phân biệt các lọ trên bằng cặp chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

     

     

    Dùng nước:

    Dùng HCl

    CaCO3

    Không tan

    Có khí không màu bay lên

    BaSO4

    Không tan

    Không hiện tượng

    Na2CO3

    Tan

    Có khí không màu bay lên

    Na2SO4

    Tan

    Không hiện tượng

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Xác định nhiều muối

    Câu 9: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

     

    X

    Y

    Z

    T

    Ba(OH)2

    Kết tủa trắng, sau đó tách ra.

    Khí mùi khai và kết tủa trắng.

    Có khí mùi khai.

    Có kết tủa màu nâu đỏ.

    X, Y, Z, T lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    - Đáp án đúng: Al2(SO4)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3.

    Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 3BaSO4↓ +3H2O

    (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2NH3 + 2H2O + BaSO4

    NH4NO3 + Ba(OH)2 → NH3↑ + H2O + Ba(NO3)2

    2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2

  • Câu 16: Nhận biết
    Hiện tượng hóa học

    Nhận biết khí SO2 dùng dung dịch nước Br2 dư hiện tượng xảy ra là:

    Gợi ý:

     Phản ứng xảy ra:

    SO2 + Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4

    \Rightarrow Dung dịch brom mất màu

  • Câu 17: Nhận biết
    Phân biệt 2 khí

    Để phân biệt O2 và O3 người ta có thể dùng

    Hướng dẫn:

    Khi O3 tác dụng với KI rạo ra I2, I2 kết hợp với tinh bột tạo ra hỗn hợp màu xanh tím.

    2KI + O3 + H2O ightarrow I2 + O2 + 2KOH

  • Câu 18: Vận dụng
    Xác định công thức của muối

    Muối nguyên chất X màu trắng, tan trong nước. Dung dịch X không phản ứng với H2SO4, phản ứng với HCl cho kết tủa trắng tan trong NH3, khi axit hóa dung dịch tạo thành bằng HNO3 lại có kết tủa trắng xuất hiện trở lại. Cho Cu vào dung dịch X, thêm H2SO4 loãng và đun nóng thì có khí màu nâu bay ra và có kết tủa đen xuất hiện. Công thức của X là

    Gợi ý:

     Phản ứng với HCl cho kết tủa trắng tan trong NH3 → kết tủa là AgCl.

    AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

    AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl

    Khi axit hóa dung dịch tạo thành bằng HNO3 lại có kết tủa trắng:

    [Ag(NH3)2]Cl + 2HNO3 → AgCl↓ + 2NH4NO3

    Thêm Cu, H2SO4 loãng, đun nóng có khí màu nâu bay lên:

    3Cu + 2NO3 + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

  • Câu 19: Nhận biết
    Mùi của chất khí

    Khí H2S là khí:

    Hướng dẫn:

     Khí H2S không màu, nặng hơn không khí, có mùi trứng thối và độc.

  • Câu 20: Vận dụng
    Xác định nhiều muối.

    Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn:

    - X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện.

    - Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện.

    - X tác dụng với Z thì có khí bay ra.

    X, Y, Z lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    - FeCl2 tác dụng với AgNO3 không có khí xuất hiện.

    -  Al2(SO4)3 tác dụng với Na2CO3 không có khí xuất hiện.

    - Na2CO3 tác dụng với HCl không có kết tủa xuất hiện.

    Đáp án đúng: NaHSO4, BaCl2, Na2CO3.

    NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + NaCl + HCl

    BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl

    2NaHSO4 + Na2CO3 → 2Na2SO4 + CO2↑ + H2O.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo