Nhận biết khí SO2 dùng dung dịch nước Br2 dư hiện tượng xảy ra là:
Phản ứng xảy ra:
SO2 + Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4
Dung dịch brom mất màu
Nhận biết khí SO2 dùng dung dịch nước Br2 dư hiện tượng xảy ra là:
Phản ứng xảy ra:
SO2 + Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4
Dung dịch brom mất màu
Câu 9: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X | Y | Z | T | |
Ba(OH)2 | Kết tủa trắng, sau đó tách ra. | Khí mùi khai và kết tủa trắng. | Có khí mùi khai. | Có kết tủa màu nâu đỏ. |
X, Y, Z, T lần lượt là:
- Đáp án đúng: Al2(SO4)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3.
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 3BaSO4↓ +3H2O
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2NH3 + 2H2O + BaSO4↓
NH4NO3 + Ba(OH)2 → NH3↑ + H2O + Ba(NO3)2
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2
Khí H2S là khí:
Khí H2S không màu, nặng hơn không khí, có mùi trứng thối và độc.
Có 5 dung dịch hóa chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, Na2SO4. Chỉ dùng một thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch thì có thể nhận biết tối đa mấy dung dịch?
Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào 5 lọ đựng 5 dung dịch:
- Lọ có kết tủa trắng và có khí không màu, không mùi bay lên là Ba(HCO3)2:
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2↑ + 2H2O
- Lọ có khí mùi trứng thối bay lên là K2S.
K2S + H2SO4 → K2SO4 + H2S↑.
- Lọ nào chỉ có khí không màu, không mùi là K2CO3:
K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O
⇒ Nhận biết được tối đa 3 dung dịch.
Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn:
- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện.
- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện.
- X tác dụng với Z thì có khí bay ra.
X, Y, Z lần lượt là:
- FeCl2 tác dụng với AgNO3 không có khí xuất hiện.
- Al2(SO4)3 tác dụng với Na2CO3 không có khí xuất hiện.
- Na2CO3 tác dụng với HCl không có kết tủa xuất hiện.
Đáp án đúng: NaHSO4, BaCl2, Na2CO3.
NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + NaCl + HCl
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl
2NaHSO4 + Na2CO3 → 2Na2SO4 + CO2↑ + H2O.
Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được cả 3 khí Cl2, HCl và O2?
Khi sử dụng giấy quỳ tím ẩm:
- Chất khí làm giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ là HCl.
-Chất khí làm quỳ tím ẩm hóa đỏ sau đó mất màu là Cl2:
Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO
HClO là một axit kém bền và có tính oxi hóa mạnh, nó có tác dụng tẩy màu.
- Khí không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là O2.
Muối nguyên chất X màu trắng, tan trong nước. Dung dịch X không phản ứng với H2SO4, phản ứng với HCl cho kết tủa trắng tan trong NH3, khi axit hóa dung dịch tạo thành bằng HNO3 lại có kết tủa trắng xuất hiện trở lại. Cho Cu vào dung dịch X, thêm H2SO4 loãng và đun nóng thì có khí màu nâu bay ra và có kết tủa đen xuất hiện. Công thức của X là
Phản ứng với HCl cho kết tủa trắng tan trong NH3 → kết tủa là AgCl.
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl
Khi axit hóa dung dịch tạo thành bằng HNO3 lại có kết tủa trắng:
[Ag(NH3)2]Cl + 2HNO3 → AgCl↓ + 2NH4NO3
Thêm Cu, H2SO4 loãng, đun nóng có khí màu nâu bay lên:
3Cu + 2NO3− + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Để phân biệt O2 và O3 người ta có thể dùng
Khi O3 tác dụng với KI rạo ra I2, I2 kết hợp với tinh bột tạo ra hỗn hợp màu xanh tím.
2KI + O3 + H2O I2 + O2 + 2KOH
Cho 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T chứa các chất khác nhau trong 4 chất (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3. Thực hiện nhận biết 4 dung dịch trên bằng Ba(OH)2 thu được kết quả:
Chất | X | Y | Z | T |
Hiện tượng | Kết tủa trắng | Mùi khai | Không hiện tượng | Kết tủa trắng, khí mùi khai. |
Nhận xét nào sau đây đúng?
Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là:
- Cho hỗn hợp vào nước:
Na2O + H2O → 2NaOH → 2Na+ + 2OH-
CaO + H2O → Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
Al2O3 + 2OH- →2AlO2- + H2O
Vậy dung dịch X có chứa Na+, Ca2+, AlO2-, OH- (có thể dư)
- Khi sục CO2 dư vào dung dịch X:
CO2 + OH- → HCO3-
CO2 + AlO2- + H2O → Al(OH)3↓ + HCO3-
Vậy kết tủa thu được sau phản ứng là Al(OH)3
Thuốc thử dùng để phân biệt FeS và FeCO3 là:
Dùng HCl nhận biết
- Phản ứng có chất khí mùi trứng thối thoát ra là FeS:
FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
Phản ứng có chất khí không màu thoát ra đồng thời tạo dung dịch màu trắng xanh là FeCO3
FeCO3 + 2HCl FeCl2 + CO2 + H2O
Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất?
Dùng dung dịch NaHCO3 là tốt nhất vì NaHCO3 vừa loại bỏ được HCl lại tạo ra được một lượng CO2 mới:
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O.
Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4. Để thu được NaCl tinh khiết, người ta lần lượt dùng các dung dịch:
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
Lọc kết tủa được dung dịch gồm: Na+, Mg2+, Ca2+, Ba2+, Cl-.
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Lọc kết tủa thu được dung dịch gồm: Na+, CO32-, Cl-
CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O
Cô cạn dung dịch thu được NaCl.
Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là
3Cu + 2NO3− + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
NH4NO3 + NaOH → NH3 + NaNO3 + H2O
Vậy X là NH4NO3.
Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Theo bài ra ta có:
- Z làm mất màu dung dịch thuốc tím nên Z là SO2
- T đặc taọ ra Z và làm khô Z nên Y là H2SO4 đặc.
Quan sát các đáp án ta có X là Cu:
Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
Hỗn hợp khí trong dãy nào dưới đây không tồn tại ở nhiệt độ thường?
- Để hỗn hợp khí tồn tại ở nhiệt độ thường thì các khí phải không tác dụng với nhau ở nhiệt độ thường:
- Đáp án C: 2H2S + SO2 → 2H2O + 3S↓.
Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây mà khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn mới có khối lượng nhỏ hơn chất rắn ban đầu: NaNO3, NH4Cl, K2CO3, Fe, Fe(OH)3 và FeS2?
- Sau khi nung sản phẩm tạo thành phải có chất khí hoặc chất ở dạng hơi thì khối lượng mới nhỏ hơn hỗn hợp ban đầu:
- Các chất khi nhiệt phân thu được rắn có khối lượng nhỏ hơn là: NaNO3, Fe(OH)3, FeS2:
2NaNO3(r) 2NaNO2(r) + O2(k)
2Fe(OH)3(r) Fe2O3(r) + 3H2O(h)
4FeS2(r)+11O2(k)2Fe2O3(r) + 8SO2(k)
Có 4 lọ đựng chất bột không nhãn: CaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4. Phân biệt các lọ trên bằng cặp chất nào sau đây?
| Dùng nước: | Dùng HCl |
CaCO3 | Không tan | Có khí không màu bay lên |
BaSO4 | Không tan | Không hiện tượng |
Na2CO3 | Tan | Có khí không màu bay lên |
Na2SO4 | Tan | Không hiện tượng |
Để nhận biết CO2 và SO2 không dùng thuốc thử:
- Dùng dung dịch Br2: khí SO2 Làm nhạt màu đỏ nâu của dung dịch Br2
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr.
- Dùng dung dịch H2S: khí SO2 phản ứng với dung dịch H2S tạo ra chất rắn màu vàng:
SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O.
- Dùng dung dịch I2: Khí SO2 làm nhạt màu tím của dung dịch I2.
SO2 + I2 + 2H2O → H2SO4 + 2HI.
- Dùng dung dịch nước vôi trong: cả khí SO2 và CO2 đều làm đục nước vôi trong.
Khi nhận biết CO2 bằng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy hiện tượng
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 (trắng) + H2O