Luyện tập Nhiên liệu

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Hidrocabon no được sử dụng làm nhiên liệu

    Các hidrocabon no như metan propan, butan,... được sử dụng làm nhiên liệu, trong khi các hidrocacbon không no như etilen, axetilen lại không sử dụng. Đó là do

    Hướng dẫn:

    Do hidrocacbon no có sẵn trong tự nhiên.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Metan làm khí đốt hơn là dùng axetilen

    Biết nhiệt đốt cháy của metan và axetilen lần lượt là 783kJ/mol; 1300kJ/mol. Nguyên nhân người ta thường dùng metan làm khí đốt hơn là dùng axetilen không phải là do

    Hướng dẫn:

    Nguyên nhân người ta thường dùng metan làm khí đốt hơn là dùng axetilen không phải là do metan là khí có sẵn trong khí thiên nhiên và khí mỏ dầu, nên giá thành rẻ.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Nhận định sai

    Nhận định nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    Nhận định sai: "Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt thấp, gây độc hại cho môi trường" vì Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn, ít gây độc hại cho môi trường.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Than có hàm lượng cacbon thấp nhất

    Loại than nào sau đây có hàm lượng cacbon thấp nhất?

    Hướng dẫn:

    Loại than có hàm lượng cacbon thấp nhất là than bùn.

  • Câu 5: Nhận biết
    Nhiên liệu có năng suất tỏa nhiệt cao

    Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?

    Hướng dẫn:

    Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn.

  • Câu 6: Vận dụng
    Thể tích khí oxi

    Thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than có chứa 4% tạp chất không cháy là

    Hướng dẫn:

    1 kg than có chứa 4% tạp chất ⇒ % khối lượng cacbon là 96%

    Khối lượng cacbon trong 1kg than là:

    mC = 1.96:100 = 0,96 kgam = 960 gam.

    ⇒ nC = 960:12 = 80 mol

    C + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CO2

    80 → 80 mol

    Theo phương trình phản ứng

    nC = nO2 = 80 mol

    ⇒ VO2 = 80.22,4 = 1792 lít = 1,792 m3

  • Câu 7: Nhận biết
    Khí không gây ô nhiễm

    Khí nào sau đây khi cháy không gây ô nhiễm môi trường?

    Hướng dẫn:

    Khí H2 khi cháy sinh ra nước nên không gây ô nhiễm môi trường. 

  • Câu 8: Nhận biết
    Nhận xét đúng

    Nhận xét nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Nhiên liệu khí dễ cháy hoàn toàn hơn nhiên liệu rắn.

  • Câu 9: Vận dụng
    Phần phần trăm khối lượng cacbon

    Đốt một mẫu than (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,6 kg trong oxi dư thu được 1,06 m3 (đktc) khí cacbonic. Thành phần phần trăm khối lượng cacbon trong mẫu than trên là

    Hướng dẫn:

     n_{CO_2=}\frac{1,06.1000}{22,4}=47,32\;mol

    Phương trình hóa học

    C + O2 → CO2

    47,32 ← 47,32 mol

    Theo phương trình:

    nC = nCO2 = 47,32 mol

    → mC = 47,32. 12 = 567,84 gam

    \%m_{C=}\frac{567,84}{0,6.1000}.100=94,64\%

  • Câu 10: Thông hiểu
    Loại than già nhất

    Trong các loại than dưới đây, loại than già nhất có hàm lượng cacbon trên 90% là

    Hướng dẫn:

    Trong các loại than dưới đây, loại than già nhất có hàm lượng cacbon trên 90% là than gầy.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả

    Để sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Để sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả cần đảm bảo:

    + Duy trì các điều kiện thuận lợi cho sự cháy, cung cấp đủ không khí, tăng diện tích tiếp xúc giữa nhiên liệu và không khí.

    + Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết, phù hợp với nhu cầu sử dụng.

    + Tăng cường sử dụng nhiên liệu có thể tái tạo và ít ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người, như xăng sinh học (E5, E10,…)

  • Câu 12: Nhận biết
    Nhiên liệu

    Dãy nào sau đây gồm các nhiên liệu:

    Hướng dẫn:

    Nhiên liệu: xăng (dầu diesel), khí gas, dầu hỏa và gỗ.

  • Câu 13: Vận dụng
    Nhiệt lượng

    Đốt hoàn toàn 12 gam than chứa 98% cacbon. Tỏa ra nhiệt lượng là (Biết rằng khi đốt 1 mol cacbon cháy tỏa ra 394 kj nhiệt lượng)

    Hướng dẫn:

    Khối lượng C trong 12 gam than là:

    mC = 12.98:100 = 11,76 gam

    → nC = 11,76:12 = 0,98 mol

    Nhiệt lượng tỏa ra là:

    Q = 0,98.344 = 386,12 kj.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Nguyên liệu hóa thạch

    Nói nguyên liệu hóa thạch thuộc loại nhiên liệu không tái tạo vì

    Hướng dẫn:

    Nói nguyên liệu hóa thạch thuộc loại nhiên liệu không tái tạo vì nó được tạo ra trong thời gian vô cùng lâu, hàng trăm triệu năm, không bổ sung được.

  • Câu 15: Vận dụng
    Lượng nhiệt Q

    Một mol khí etilen cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt 1423 kJ. Vậy 0,2 mol etilen cháy tỏa ra một lượng nhiệt Q là bao nhiêu kJ?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    1 mol etilen tạo ra 1423 kJ

    0,2 mol etilen tạo ra x kJ

    \Rightarrow\;x\;=\;\frac{0,2.1423}1=284,6kJ

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (47%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 301 lượt xem
Sắp xếp theo