Các hidrocabon no như metan propan, butan,... được sử dụng làm nhiên liệu, trong khi các hidrocacbon không no như etilen, axetilen lại không sử dụng. Đó là do
Do hidrocacbon no có sẵn trong tự nhiên.
Các hidrocabon no như metan propan, butan,... được sử dụng làm nhiên liệu, trong khi các hidrocacbon không no như etilen, axetilen lại không sử dụng. Đó là do
Do hidrocacbon no có sẵn trong tự nhiên.
Biết nhiệt đốt cháy của metan và axetilen lần lượt là 783kJ/mol; 1300kJ/mol. Nguyên nhân người ta thường dùng metan làm khí đốt hơn là dùng axetilen không phải là do
Nguyên nhân người ta thường dùng metan làm khí đốt hơn là dùng axetilen không phải là do metan là khí có sẵn trong khí thiên nhiên và khí mỏ dầu, nên giá thành rẻ.
Nhận định nào sau đây là sai?
Nhận định sai: "Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt thấp, gây độc hại cho môi trường" vì Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn, ít gây độc hại cho môi trường.
Loại than nào sau đây có hàm lượng cacbon thấp nhất?
Loại than có hàm lượng cacbon thấp nhất là than bùn.
Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?
Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn.
Thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than có chứa 4% tạp chất không cháy là
1 kg than có chứa 4% tạp chất ⇒ % khối lượng cacbon là 96%
Khối lượng cacbon trong 1kg than là:
mC = 1.96:100 = 0,96 kgam = 960 gam.
⇒ nC = 960:12 = 80 mol
C + O2 CO2
80 → 80 mol
Theo phương trình phản ứng
nC = nO2 = 80 mol
⇒ VO2 = 80.22,4 = 1792 lít = 1,792 m3.
Khí nào sau đây khi cháy không gây ô nhiễm môi trường?
Khí H2 khi cháy sinh ra nước nên không gây ô nhiễm môi trường.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Nhiên liệu khí dễ cháy hoàn toàn hơn nhiên liệu rắn.
Đốt một mẫu than (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,6 kg trong oxi dư thu được 1,06 m3 (đktc) khí cacbonic. Thành phần phần trăm khối lượng cacbon trong mẫu than trên là
Phương trình hóa học
C + O2 → CO2
47,32 ← 47,32 mol
Theo phương trình:
nC = nCO2 = 47,32 mol
→ mC = 47,32. 12 = 567,84 gam
Trong các loại than dưới đây, loại than già nhất có hàm lượng cacbon trên 90% là
Trong các loại than dưới đây, loại than già nhất có hàm lượng cacbon trên 90% là than gầy.
Để sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?
Để sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả cần đảm bảo:
+ Duy trì các điều kiện thuận lợi cho sự cháy, cung cấp đủ không khí, tăng diện tích tiếp xúc giữa nhiên liệu và không khí.
+ Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết, phù hợp với nhu cầu sử dụng.
+ Tăng cường sử dụng nhiên liệu có thể tái tạo và ít ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người, như xăng sinh học (E5, E10,…)
Dãy nào sau đây gồm các nhiên liệu:
Nhiên liệu: xăng (dầu diesel), khí gas, dầu hỏa và gỗ.
Đốt hoàn toàn 12 gam than chứa 98% cacbon. Tỏa ra nhiệt lượng là (Biết rằng khi đốt 1 mol cacbon cháy tỏa ra 394 kj nhiệt lượng)
Khối lượng C trong 12 gam than là:
mC = 12.98:100 = 11,76 gam
→ nC = 11,76:12 = 0,98 mol
Nhiệt lượng tỏa ra là:
Q = 0,98.344 = 386,12 kj.
Nói nguyên liệu hóa thạch thuộc loại nhiên liệu không tái tạo vì
Nói nguyên liệu hóa thạch thuộc loại nhiên liệu không tái tạo vì nó được tạo ra trong thời gian vô cùng lâu, hàng trăm triệu năm, không bổ sung được.
Một mol khí etilen cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt 1423 kJ. Vậy 0,2 mol etilen cháy tỏa ra một lượng nhiệt Q là bao nhiêu kJ?
Ta có:
1 mol etilen tạo ra 1423 kJ
0,2 mol etilen tạo ra x kJ