Luyện tập Ôn tập cuối năm

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Dãy gồm các chất có phản ứng thủy phân

    Dãy gồm các chất đều có phản ứng thủy phân là:

    Hướng dẫn:

    Dãy gồm các chất đều có phản ứng thủy phân là tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo.

  • Câu 2: Nhận biết
    Hiđrocacbon tác dụng với Brom

    Hiđrocacbon nào sau đây phản ứng cộng với dung dịch Brom?

    Hướng dẫn:

    C2H4 có phản ứng cộng với dung dịch Brom

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính nồng độ của dung dịch

    Hòa tan axit axetic vào nước thành dung dịch A. Để trung hòa 100 ml dung dịch A cần 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Vậy nồng độ của dung dịch A bằng:

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    nNaOH = 0,2.0,2 =  0,04 mol

    Theo phương trình phản ứng hóa học

    nCH3COOH = nNaOH = 0,04 mol

    → Vdd = 0,04 : 0,1 = 0,4 M

  • Câu 4: Vận dụng
    Độ tan của đường ở 20oC

    Khi hòa tan 50 gam đường glucozơ (C6H12O6) và 250 gam nước ở 20oC thì thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của đường ở 20oC là:

    Hướng dẫn:

    Ở 20 độ C thì 50 gam đường glucozo tan được trong 250 gam nước.

    100 gam nước hòa tan được: 50.\frac{100}{250}=20\;gam

    Vậy độ tan của đường là 20 gam.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Thí nghiệm

    Khi dẫn khí etilen vào dung dịch Brom dư đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy.

    Hướng dẫn:

    Khi dẫn khí etilen vào dung dịch Brom dư đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chất có tác dụng kích thích trái cây mau chín

    Hidrocacbon A là chất có tác dụng kích thích trái cây mau chín. A là chất nào trong các chất dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Người ta thêm etilen vào để kích thích quá trình hô hấp của tế bào trái cây làm cho trái cây mau chín

  • Câu 7: Nhận biết
    Cao phân tử (polime)

    Các loại thực phẩm nào là hợp chất cao phân tử (polime):

    Hướng dẫn:

    Các loại thực phẩm nào là hợp chất cao phân tử (polime) là protit và gluxit.

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Phần trăm thể tích của CH4

    Cho hỗn hợp X gồm metan, etilen và axetilen. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là

    Hướng dẫn:

     Trong 8,6g X có chứa x mol C2H4; y mol C2H2; z mol CH4

    mhh X= 28z + 26y + 16z = 8,6 (1)

    nBr2 phản ứng = nπ trong X = nC2H4 + 2.nC2H2

    ⇒ x + 2y = 0,3 (2)

    Phương trình phản ứng xảy ra

    C2H2 + 2AgNO3+ 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3

    nC2Ag2 = 0,15 (mol) ⇒ nC2H2= 0,15 (mol)

    ⇒ %nC2H2 trong X = 0,15:0,6.100% = 25%

    ⇒ Trong 8,6 gam X % số mol C2H2 cũng là 25%

    ⇒ y = 25%.(x + y + z) (3)

    Từ (1), (2) và (3)

    ⇒ x = 0,1; y = 0,1; z = 0,2

    ⇒ %n CH4 trong X = 50%

  • Câu 9: Nhận biết
    Gluxit có phản ứng tráng gương

    Gluxit nào sau đây có phản ứng tráng gương?

    Hướng dẫn:

    Gluxit có phản ứng tráng gương là glucozơ

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tẩy chất béo dính trên quần áo

    Để tẩy sạch vết dầu mỡ hoặc chất béo dính vào quần áo, ta có thể dùng:

    Hướng dẫn:

    Để tẩy sạch vết dầu ăn dính vào quần áo, ta phải dùng các chất có thể hòa tan được dầu nhưng không phá hủy quần áo đó chính là dầu hỏa.

  • Câu 11: Nhận biết
    Tính chất hóa học của benzen

    Benzen không tác dụng được với chất nào sau?

    Hướng dẫn:

    Benzen không tác dụng được với Br2 (trong dung môi nước)

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính chất hóa học Axit axetic

    Dãy chất phản ứng với axit axetic là

    Hướng dẫn:

    Dãy chất phản ứng với axit axetic là ZnO, Na2CO3, Fe, KOH.

    Phương trình phản ứng minh họa

    2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O

    2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2

    2Fe + 6CH3COOH → 2Fe(CH3COO)3 + 3H2

    CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

  • Câu 13: Vận dụng
    Khối lượng dung dịch CH3COOH

    Hòa tan hoàn toàn 12 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10%. Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là

    Hướng dẫn:

    Số mol của đồng oxit bằng:

    nCuO = 12:80 = 0,15 mol

    Phương trình phản ứng

    2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O

    0,3 → 0,15 mol

    Khối lượng axit axetic có trong dung dịch là: maxit = 0,3.60 = 18 gam.

    Khối lượng dung dịch axit axetic là:

    mdd = 18.100%:10% = 180 gam

  • Câu 14: Thông hiểu
    Nhận biết khí metan, etilen

    Khí metan có lẫn một lượng nhỏ khí etilen. Để thu được metan tinh khiết, ta dẫn hỗn hợp khí qua

    Hướng dẫn:

    Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom. Khí etilen phản ứng với brom bị giữ lại trong dung dịch.

    CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br.

    Khí metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch, thu được metan tinh khiết.

  • Câu 15: Nhận biết
    Tính khối lượng ancol

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 7,612 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Ta có: nCO2 = 0,34 mol; nH2O= 0,6 mol

    Ta thấy: nH2O > nCO2 ⇒ 3 ancol là no, đơn chức, mạch hở

    ⇒ nancol= nH2O- nCO2= 0,6 – 0,34 = 0,26 mol

    Đặt công thức chung của 3 ancol là CnH2n+2O

    Ta có: nO(ancol)= nancol= 0,26 mol; nC(ancol) = nCO2= 0,34 mol;

    nH(ancol)= 2.nH2O = 2.0,6 = 1,2 mol

    Ta có:

    m = mO(ancol)+ mC(ancol) + mH(ancol ) = 0,26.16 + 0,34.12 + 1,2.1 = 9,44 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 32 lượt xem
Sắp xếp theo