Loại phân đạm nào sau đây có độ dinh dưỡng cao nhất?
Tính hàm lượng thành phần % khối lượng của Nito trong các hợp chất
Loại phân đạm nào sau đây có độ dinh dưỡng cao nhất?
Tính hàm lượng thành phần % khối lượng của Nito trong các hợp chất
Cho các phản ứng sau:
(1) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc → 3CaSO4 + 2H3PO4
(2) Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 đặc → 2CaSO4 + Ca(H2PO4)2
(3) Ca3(PO4)2 + 4H2SO4 đặc → 3 Ca(H2PO4)2
(4) Ca3(OH)2 + 2H2SO4 đặc → Ca(H2PO4)2 + 2H2O
Những phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế supephotphat kép từ Ca(H2PO4)2 là
Phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế supephotphat kép từ Ca(H2PO4)2 là
(1) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc → 3CaSO4 + 2H3PO4
(3) Ca3(PO4)2 + 4H2SO4 đặc → 3 Ca(H2PO4)2
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu không đúng: supephotphat kép có độ dinh dưỡng thấp hơn supephotphat đơn.
Cho các phát biểu sau:
(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm, phân lân và phân kali tính theo phần trăm khối lượng tương ứng của N2O5; P2O5 và K2O.
(2) Người ta không bón phân ure kèm với vôi.
(3) Phân lân chứa nhiều photpho nhất là supephootphat kép.
(4) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm đất chua.
(5) Quặng photphorit có thành phần chính là Ca3(PO4)2.
Trong các phát biểu trên, số phất biểu đúng là
Ý 1 sai vì độ dinh dưỡng của phân đạm được tính theo phần trăm khối lượng của nitrogen
Còn các ý còn lại đều đúng.
Hàm lượng KCl có trong một loại phân Kali có độ dinh dưỡng 50% là
Độ dinh dưỡng 50%
⇒ %K2O = 50%
2KCl → K2O
149 gam → 94 gam
x ← 50%
→
Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem cô cạn dung dịch đến khô, thu được lượng muối khan là
nNaOH = 44 : 40 = 1,1 mol;
nH3PO4 = 39,2 : 98 = 0,4 mol
Xét tỉ lệ mol ta có nNaOH : nH3PO4 = 2,75
Vậy phương trình phản ứng tạo ra hai muối Na3PO4 (x) và Na2HPO4 (y)
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
3x x ← x
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
2y y ← y
Từ phương trình ta có hệ phương trình sau:
3x + 2y = 1,1 (1)
x + y = 0,4 (2)
Giải hệ phương trình ta có: x = 0,3; y = 0,1 mol
mNa2HPO4 = 0,1 . 142 = 14,2 gam
mNa3PO4 = 0,3. 164 = 49,2 gam
Cho 2016 lít khí NH3 (đktc) vào dung dịch chứa a gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch được hỗn hợp amophot chứa 3960 gam (NH4)2HPO4. Giá trị của a là
Trong amophot có NH4H2PO4 (x mol) và (NH4)2HPO4
nNH3 = 2016 : 22,4 = 90 (mol)
n(NH4)2HPO4 = 3960 : 132 = 30 (mol)
Bảo toàn nguyên tố N: x + 2.30 = 90 ⇒ x = 30
Bảo toàn nguyên tố P: nH3PO4 = 30 + 30 = 60 (mol)
⇒ a = 60.98 = 5880 gam.
Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrôphotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
Lấy 100 gam phân => mCa(H2PO4)2 = 69,62 gam
⇒ nCa(H2PO4)2 = 0,2975mol
Bảo toàn P: nP2O5 = nCa(H2PO4)2 = 0,2975 mol
⇒ Độ dinh dưỡng là:
Cho các phát biểu sau:
(1). Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.
(2). Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép (Ca(H2PO4)2).
(3). Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng Photpho.
(4). Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.
(5). Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp muối photphat và silicat của canxi và magie.
(6). Phân bón nitrophotka là hỗn hợp: (NH4)2HPO4 và KNO3.
(7). Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+).
(8). Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
Số phát biểu sai là
(1) sai vì độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của K2O trong phân.
(3) sai vì độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng P2O5.
(7) sai vì phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3−) và ion amoni (NH4+).
(8) sai vì amophot là hỗn hợp các muối(NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
Vậy có 4 phát biểu sai.
Nguyên tố dinh dưỡng trong phân lân là
Nguyên tố dinh dưỡng trong phân lân là photpho.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phân lân chứa nhiều photpho nhất là supephotphat kép.
Phân đạm cung cấp nguyên tố N
Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
Để nhận biết các mẫu chất rắn khan NH4NO3, Na3PO4, NaCl người ta dùng dung dịch:
Để nhận biết mẫu chất rắn khan NH4NO3, Na3PO4, NaCl ta dùng dung dịch Ba(OH)2
Mẫu thử nào tan có khí mùi khai thì chất rắn khan ban đầu là NH4NO3.
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
Mẫu thử nào tan có kết tủa trắng suốt thì chất rắn khan ban đầu là Na3PO4.
3Ba(OH)2 + 2Na3PO4 → 6NaOH + Ba3(PO4)2↓
Mẫu thử còn lại là NaCl.
Các loại phân đạm đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
Phân lân: cung cấp P
Phân đạm: cung cấp N
Phân kali: cung cấp K
Vậy phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho.
Dãy chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
Phân bón đơn là phân bón chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), Kali (K).
Các phân bón hoá học đơn là: (NH4)2SO4 , KCl, Ca(H2PO4)2
KNO3 là phân bón kép.
NH4H2PO4 là phân bón kép.
Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam (NH4)2SO4 là
Trong 1 mol (NH4)2SO4 (132 gam) chứa 2 mol N (28 gam)
Trong 100 gam (NH4)2SO4 thì sẽ chứa số gam N là:
(100.28) : 132 = 21,21 gam.