Luyện tập Phân bón hóa học

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 25 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
25:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Phân đạm nào có độ dinh dưỡng cao nhất

    Loại phân đạm nào sau đây có độ dinh dưỡng cao nhất?

    Hướng dẫn:

    Tính hàm lượng thành phần % khối lượng của Nito trong các hợp chất

    \begin{array}{l}\% {N_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = \frac{{28}}{{132}}.100\%  = 21,21\% \\\% {N_{N{H_4}N{O_3}}} = \frac{{28}}{{80}}.100\%  = 35\% \\\% {N_{CO{{(N{H_2})}_2}}} = \frac{{28}}{{60}}.100\%  = 46,67\% \\\% {N_{N{H_4}Cl}} = \frac{{14}}{{53,5}}.100\%  = 26,17\% \end{array}

  • Câu 2: Thông hiểu
    Quá trình điều chế supephotphat kép từ Ca(H2PO4)2

    Cho các phản ứng sau:

    (1) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc → 3CaSO4 + 2H3PO4 

    (2) Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 đặc → 2CaSO4 + Ca(H2PO4)2

    (3) Ca3(PO4)2 + 4H2SO4 đặc → 3 Ca(H2PO4)2

    (4) Ca3(OH)2 + 2H2SO4 đặc → Ca(H2PO4)2 + 2H2

    Những phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế supephotphat kép từ Ca(H2PO4)2

    Hướng dẫn:

    Phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế supephotphat kép từ Ca(H2PO4)2

    (1) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc → 3CaSO4 + 2H3PO4

    (3) Ca3(PO4)2 + 4H2SO4 đặc → 3 Ca(H2PO4)2

  • Câu 3: Thông hiểu
    Nhận định nào sau đây không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Phát biểu không đúng: supephotphat kép có độ dinh dưỡng thấp hơn supephotphat đơn.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Độ dinh dưỡng của phân đạm, phân lân và phân kali tính theo phần trăm khối lượng tương ứng của N2O5; P2O5 và K2O.

    (2) Người ta không bón phân ure kèm với vôi.

    (3) Phân lân chứa nhiều photpho nhất là supephootphat kép.

    (4) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm đất chua.

    (5) Quặng photphorit có thành phần chính là Ca3(PO4)2.

    Trong các phát biểu trên, số phất biểu đúng

    Hướng dẫn:

    Ý 1 sai vì độ dinh dưỡng của phân đạm được tính theo phần trăm khối lượng của nitrogen

    Còn các ý còn lại đều đúng.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính hàm lượng KCl có trong 1 loại phân

    Hàm lượng KCl có trong một loại phân Kali có độ dinh dưỡng 50% là

    Hướng dẫn:

    Độ dinh dưỡng 50% 

    ⇒ %K2O = 50% 

    2KCl → K2

    149 gam → 94 gam 

    x              ← 50%

    x\;=\frac{149.50\%}{94}=79,26\%

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính khối lượng muối khan thu được

    Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem cô cạn dung dịch đến khô, thu được lượng muối khan là

    Hướng dẫn:

    nNaOH = 44 : 40 = 1,1 mol;

    nH3PO4 = 39,2 : 98 = 0,4 mol

    Xét tỉ lệ mol ta có nNaOH : nH3PO4 = 2,75 

    Vậy phương trình phản ứng tạo ra hai muối Na3PO4 (x) và Na2HPO(y)

    3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O

    3x              x              ← x

    2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O

    2y             y              ← y

    Từ phương trình ta có hệ phương trình sau:

    3x + 2y = 1,1 (1)

    x + y = 0,4 (2)

    Giải hệ phương trình ta có: x = 0,3; y = 0,1 mol

    mNa2HPO4 = 0,1 . 142 = 14,2 gam

    mNa3PO4 = 0,3. 164 = 49,2 gam

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính khối lượng a gam H3PO4

    Cho 2016 lít khí NH3 (đktc) vào dung dịch chứa a gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch được hỗn hợp amophot chứa 3960 gam (NH4)2HPO4. Giá trị của a là

    Hướng dẫn:

    Trong amophot có NH4H2PO4 (x mol) và (NH4)2HPO4

    nNH3 = 2016 : 22,4 = 90 (mol)

    n(NH4)2HPO4 = 3960 : 132 = 30 (mol)

    Bảo toàn nguyên tố N: x + 2.30 = 90 ⇒ x = 30

    Bảo toàn nguyên tố P: nH3PO4 = 30 + 30 = 60 (mol)

    ⇒ a = 60.98 = 5880 gam.

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính độ dinh dưỡng của loại phân lân

    Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrôphotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là

    Hướng dẫn:

    Lấy 100 gam phân => mCa(H2PO4)2 = 69,62 gam

    ⇒ nCa(H2PO4)2 = 0,2975mol

    Bảo toàn P: nP2O5 = nCa(H2PO4)2 = 0,2975 mol

    ⇒ Độ dinh dưỡng là:

    \%m_{P_2O_5}\;=\;\frac{0,2975.142\;}{100}\;.100\%\;=\;42,25\%

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn phát biểu sai

    Cho các phát biểu sau:

    (1). Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.

    (2). Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép (Ca(H2PO4)2).

    (3). Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng Photpho.

    (4). Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.

    (5). Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp muối photphat và silicat của canxi và magie.

    (6). Phân bón nitrophotka là hỗn hợp: (NH4)2HPO4 và KNO3.

    (7). Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+).

    (8). Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.

    Số phát biểu sai

    Hướng dẫn:

    (1) sai vì độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của K2O trong phân.

    (3) sai vì độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng P2O5.

    (7) sai vì phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3) và ion amoni (NH4+).

    (8) sai vì amophot là hỗn hợp các muối(NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.

    Vậy có 4 phát biểu sai.

  • Câu 10: Nhận biết
    Nguyên tố dinh dưỡng trong phân lân

    Nguyên tố dinh dưỡng trong phân lân là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố dinh dưỡng trong phân lân là photpho.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Nhận định đúng về phân bón hóa học

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Phân lân chứa nhiều photpho nhất là supephotphat kép.

    Phân đạm cung cấp nguyên tố N

    Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Nhận biết các chất rắn khan NH4NO3, Na3PO4, NaCl

    Để nhận biết các mẫu chất rắn khan NH4NO3, Na3PO4, NaCl người ta dùng dung dịch:

    Hướng dẫn:

    Để nhận biết mẫu chất rắn khan NH4NO3, Na3PO4, NaCl ta dùng dung dịch Ba(OH)2

    Mẫu thử nào tan có khí mùi khai thì chất rắn khan ban đầu là NH4NO3

    2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O

    Mẫu thử nào tan có kết tủa trắng suốt thì chất rắn khan ban đầu là Na3PO4

    3Ba(OH)2 + 2Na3PO4 → 6NaOH + Ba3(PO4)2↓

    Mẫu thử còn lại là NaCl. 

  • Câu 13: Nhận biết
    Phân đạm cung cấp cho cây trồng nguyên tố

    Các loại phân đạm đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố

    Hướng dẫn:

    Phân lân: cung cấp P

    Phân đạm: cung cấp N

    Phân kali: cung cấp K

    Vậy phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho.

  • Câu 14: Nhận biết
    Phân bón hoá học đơn

    Dãy chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:

    Hướng dẫn:

    Phân bón đơn là phân bón chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), Kali (K). 

    Các phân bón hoá học đơn là: (NH4)2SO4 , KCl, Ca(H2PO4)2

    KNO3 là phân bón kép.

    NH4H2PO4 là phân bón kép.

  • Câu 15: Vận dụng
    Khối lượng của nguyên tố N

    Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam (NH4)2SO4

    Hướng dẫn:

    Trong 1 mol (NH4)2SO4 (132 gam) chứa 2 mol N (28 gam)

    Trong 100 gam (NH4)2SOthì sẽ chứa số gam N là:

    (100.28) : 132 = 21,21 gam.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 302 lượt xem
Sắp xếp theo