Luyện tập Phân bón hóa học

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Phân đạm có hàm lượng nitơ cao nhất

    Loại phân đạm có hàm lượng nitơ cao nhất là

    Hướng dẫn:

    Tính hàm lượng thành phần % khối lượng của Nitơ trong các hợp chất

    \begin{array}{l}\% {N_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = \frac{{28}}{{132}}.100\%  = 21,21\% \\\% {N_{N{H_4}N{O_3}}} = \frac{{28}}{{80}}.100\%  = 35\% \\\% {N_{CO{{(N{H_2})}_2}}} = \frac{{28}}{{60}}.100\%  = 46,67\% \\\% {N_{N{H_4}Cl}} = \frac{{14}}{{53,5}}.100\%  = 26,17\% \end{array}

  • Câu 2: Nhận biết
    Phân bón hóa học đơn

    Dãy gồm các phân bón hóa học đơn là

    Hướng dẫn:

    Phân bón đơn là phân bón chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), Kali (K).

    Dãy gồm các phân bón hóa học đơn là 

    KCl, NH4Cl, (NH4)2SO4 và Ca(H2PO4)2

  • Câu 3: Nhận biết
    Nguyên tố có tác dụng kích thích bộ rễ

    Nguyên tố có tác dụng kích thích bộ rễ ở thực vật là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố N: kích thích cây trồng phát triển mạnh.

    Nguyên tố P: kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật.

    Nguyên tố K: kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt, giúp cây tổng hợp nên chất diệp lục.

  • Câu 4: Nhận biết
    Phân bón kép

    Chỉ ra phân bón nào sau đây là phân bón kép

    Hướng dẫn:

    Phân bón dạng kép là phân bón chứa hai hay nhiều nguyên tố dinh dưỡng N, P, K. (NH4)2HPO4 có chứa các nguyên tố N, P.

  • Câu 5: Vận dụng
    Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng

    Một người làm vườn đã dùng 1kg ure CO(NH2)2 để bón rau. Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho rau là:

    Hướng dẫn:

    Đổi 1kg = 1000 gam 

    Hàm lượng thành phần % của nito trong CO(NH2)2 là:

    \% {N_{CO{{(N{H_2})}_2}}} = \frac{{28}}{{60}}.100\%  = 46,67\%

    Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho rau là:

    {m_{{N_{CO{{(N{H_2})}_2}}}}} = 1000.46,67\%  = 466,7 gam

  • Câu 6: Vận dụng
    Nhận biết KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2

    Cho 3 mẫu phân bón: phân kali (KCl), phân đạm (NH4NO3) và phân lân [Ca(H2PO4)2]. Thuốc thử có thể dùng để nhận ra 3 mẫu phân bón trên là:

    Hướng dẫn:

    Dùng dung dịch Ca(OH)2 làm thuốc thử để nhận biết.

    Cho dung dịch Ca(OH)2 vào mẫu thử của dung dịch các loại phân bón trên và đun nhẹ:

    Nếu có khí mùi khai NH3 thoát ra là NH4NO3

    2NH4NO3 + Ca(OH)2 \overset{t^{o} }{ightarrow} Ca(NO3)2 + 2NH3↑ + H2O.

    Nếu có kết tủa xuất hiện là Ca(H2PO4)2

    2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2↓ + H2O

    Không có hiện tượng gì là KCl.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Nguyên tố có tác dụng kích thích cây hoa hạt

    Nguyên tố có tác dụng kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt ở thực vật là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố N: kích thích cây trồng phát triển mạnh

    Nguyên tố P: kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật.

    Nguyên tố K: kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt, giúp cây tổng hợp nên chất diệp lục.

  • Câu 8: Nhận biết
    Công thức hóa học của đạm urê

    Phân đạm cung cấp nguyên tố N cho cây trồng, giúp cây trồng phát triển mạnh. Đạm urê được sử dụng rộng rãi do có những ưu điểm vượt trội như: dễ tan trong nước, hàm lượng N cao,… Công thức hóa học của đạm urê là:

    Hướng dẫn:

    Công thức hóa học của đạm urê là CO(NH2)2

  • Câu 9: Thông hiểu
    Nhận định đúng về phân bón kép

    Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về phân bón kép

    Hướng dẫn:

    Phân bón kép là phân bón có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính N, P, K.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính thành phần % của nguyên tố dinh dưỡng

    Người ta sử dụng 500 gam (NH4)2SO4 để bón cho cây trồng. Tính thành phần % của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố dinh dưỡng là nitơ

    Thành phần phần trăm của N trong (NH4)2SO4:

    M_{(NH4)2SO4}=(14+4).2+32+16.4=\;132\;g/mol

    \%N=\frac{14.2}{132}.100\%=21,21\%

  • Câu 11: Nhận biết
    Chất làm dùng làm phân bón hóa học

    Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:

    Hướng dẫn:

    Hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học là Ca3(PO4)2

  • Câu 12: Vận dụng
    Nhận biết NH4NO3 và NH4Cl

    Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch:

    Hướng dẫn:

    Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch AgNO3.

    NH4NO3 không hiện tượng, NH4Cl tạo kết tủa trắng

    Phương trình hóa học

    NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính khối lượng N

    Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam (NH4)2SO4

    Hướng dẫn:

     nN = 2.n(NH4)2SO4 = 2. 100 : 132 = 50/33 mol.

    ⇒ mN = 14.50/33 = 21,21 gam.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Phân bón kép

    Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:

    Hướng dẫn:

    KNO 3 chứa hai nguyên tố dinh dưỡng chính là N và K nên là phân bón hóa học kép. 

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn phát biểu ko đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

     Phát biểu không đúng: supephotphat kép có độ dinh dưỡng thấp hơn supephotphat đơn

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 144 lượt xem
Sắp xếp theo