Luyện tập Phản ứng hữu cơ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 20 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
20:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Khái niệm phản ứng thế

    Phản ứng thế trong hóa học hữu cơ là

  • Câu 2: Nhận biết
    Phản ứng không phải phản ứng thế

    Phản ứng nào sau đây không thuộc phản ứng thế trong hóa học hữu cơ?

    Hướng dẫn:

     Trong phản ứng hữu cơ, phản ứng thế là một hoặc một nhóm nguyên tử ở phân tử hữu cơ bị thé bơi r một hoặc một nhóm nguyên tử khác. 

    Vậy phản ứng không phải phản ứng thế là:

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

    Đây là phản ứng cộng.

  • Câu 3: Nhận biết
    Phản ứng cộng

    Phản ứng cộng trong hóa học hữu cơ là

  • Câu 4: Nhận biết
    Phản ứng cộng

    Phản ứng nào sau đây thuộc phản ứng cộng trong hóa học hữu cơ?

    Hướng dẫn:

    C2H6 + Br2 \overset{as}{ightarrow} C2H5Br + HBr.

    Phản ứng thế

    C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O.

    Phản ứng thế

    2H2 + O2 \xrightarrow{t^\circ} 2H2O.

    Phản ứng hóa hợp

    C6H12 + H2 \overset{t^{0}, Ni }{ightarrow} C6H14.

    Phản ứng cộng

  • Câu 5: Nhận biết
    Tìm kết luận không đúng

    Kết luận nào sau đây là không đúng?

  • Câu 6: Nhận biết
    Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ

    Các chất hữu cơ có điểm nào sau đây chung?

    Gợi ý:

     Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ:

    • Nhiệt độ nóng chảy thấp, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi) và thường không tan hoặc ít tan trong nước tan trong dung môi hữu cơ.
    • Dễ cháy, kém bền với nhiệt nên dễ bị nhiệt phân hủy.
    • Phản ứng của hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm.
  • Câu 7: Nhận biết
    Nguyên nhân các phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm

    Phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm do

  • Câu 8: Nhận biết
    Nguyên nhân phản ứng hữu cơ thường sinh ra hỗn hợp sản phẩm

    Phản ứng hữu cơ thường sinh ra hỗn hợp sản phẩm do

  • Câu 9: Thông hiểu
    Phản ứng thế

    Cho các phản ứng:

    a. (CH3)CCl + OH- → (CH3)3COH + Cl-

    b. C2H6 \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}} C2H4 + H2

    c. C2H2 + HCl \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}} CH2 = CHCl

    d. CH3C\equivCH + AgNO3 + NH3 → CH3C\equivCAg + NH4NO3

    Trong các phản ứng trên, phản ứng thế là

    Hướng dẫn:

     a. (CH3)CCl + OH- → (CH3)3COH + Cl-

    Phản ứng thế

    b. C2H6 \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}} C2H4 + H2

    Phản ứng tách

    c. C2H2 + HCl \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}} CH2 = CHCl

    Phản ứng cộng

    d. CH3C\equivCH + AgNO3 + NH3 → CH3C\equivCAg + NH4NO3

    Phản ứng thế

  • Câu 10: Thông hiểu
    Dẫn xuất hydrocarbon

    Dãy chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon?

    Gợi ý:

    Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác thì thu được dẫn xuất hydrocarbon.

    Dãy gồm các chất là dẫn xuất hydrocarbon: CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, CH2=CHCOOH, CH3Br, CH3CH2OH.

  • Câu 11: Nhận biết
    Điểm chung của chất hữu cơ

    Các chất hữu cơ có điểm chung là

    Hướng dẫn:

     - Trong phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có carbon, hay gặp hydrogen, oxygen, nitrogen, halogen, S...

    - Đa số các hợp chất hữu cơ ít tan trong nước nhưng tan tốt trong dung môi hữu cơ.

    - Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi).

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính số chất

    Cho dãy các chất: CH4, CaC2, CO2, KCN, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3, CCl4. Có bao nhiêu chất hữu cơ trong dãy chất trên?

    Hướng dẫn:

    Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ, trừ một hợp chất như CO; CO2; muối carbonate; các cyanide; các carbide...

    Các chất hữu cơ: CH4, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, CCl4.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tìm số phát biểu đúng

    Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là:

    (1) Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.

    (2) Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, S, P.

    (3) Dễ bay hơi, khó cháy.

    (4) Phản ứng hoá học thường xảy ra chậm, không hoàn toàn.

    Số phát biểu đúng là :

    Gợi ý:

    Các phát biểu (1); (2); (4) đúng.

    Phát biểu (3) sai vì chất hữu cơ dễ bay hơi và dễ cháy do kém bền với nhiệt.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tìm nhận xét đúng

    Cho dãy chất: CH4; C6H6; C6H5OH; C2H5ZnI; C2H5PH2.

    Nhận xét nào sau đây đúng?

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính số dẫn xuất của hydrocarbon

    Cho các chất sau: C2H6O, C6H5CH=CH2, C2H4O2, CH3NH2, CH3NO2, NaHCO3, C2H3O2Na, C6H6, C3H6, CO2.

    Có bao nhiêu chất trong dãy chất kể trên là dẫn xuất của hydrocarbon?

    Gợi ý:

    Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác thì thu được dẫn xuất hydrocarbon.

    Các chất là dẫn xuất của hydrocarbon: C2H6O, C2H4O2, CH3NH2, CH3NO2, C2H3O2Na.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (60%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo