Luyện tập Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính hiệu điện thế U

    Một điện trở 4Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động 𝛏 = 1,5V để tạo thành một mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này bằng 0,36W. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {P = {I_2}R = 4{I_2}} \\   {I = 0,3A} \end{array}} ight.

    Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là: U = I.R = 1,2\left( V ight)

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính điện trở trong của nguồn điện

    Một điện trở 4Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động 𝛏 = 1,5V để tạo thành một mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này bằng 0,36W. Điện trở trong của nguồn điện là

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {P = {I_2}R = 4{I_2}} \\   {I = 0,3A} \end{array}} ight.

    Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là: U = I.R = 1,2\left( V ight)

    Ta lại có:

    I = \frac{\xi }{{R + r}} \Leftrightarrow 0,3 = \frac{{1,5}}{{4 + r}} \Rightarrow r = 1\left( \Omega  ight)

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính r

    Cho mạch điện như hình vẽ:

    Tính r

    Bỏ qua điện trở của dây nối, biết 𝛏1=3V; R1 = 4Ω, R2 = 5Ω, ampe kế có RA≈0, vôn kế RV≈∞, ampe kế chỉ 0,3A, vôn kế chỉ 1,2A. Điện trở trong r của nguồn bằng:

    Hướng dẫn:

    Vôn kế chỉ 1,2V => {U_2} = {U_V} = 1,2\left( V ight)

    Ampe kế chỉ 0,3A

    => I = {I_1} = {I_2} = {I_A} = 0,3\left( A ight)

    => {R_2} = \frac{{{U_2}}}{{{I_2}}} = \frac{{1,2}}{{0,3}} = 4\left( \Omega  ight)

    Định luật Ohm cho toàn mạch:

    \begin{matrix}  I = \dfrac{E}{{{R_1} + {R_2} + r}} \hfill \\   \Rightarrow r = \dfrac{{E - I.\left( {{R_1} + {R_2}} ight)}}{I} \hfill \\   \Rightarrow r = \dfrac{{3 - 0,3.\left( {4 + 5} ight)}}{{0,3}} = 1\left( \Omega  ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính giá trị các điện trở

    Một nguồn điện có suất điện dộng 𝛏 = 1,5V, điện trở trong r = 0,1Ω. Mắc giữa hai cực của nguồn điện hai điện trở R1 và R2. Khi R1, R2 mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 1,5A, khi mắc R1 song song với R2 thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 5A. R1, R2 có giá trị bằng

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}  {R_{nt}} = {R_1} + {R_2} \hfill \\   \Rightarrow {R_{nt}} = \dfrac{{E - {I_1}.r}}{{{I_1}}} = \dfrac{{1,5 - 0,15}}{{1,5}} = 0,9\left( \Omega  ight)\left( * ight) \hfill \\  {R_{ss}} = \dfrac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} \hfill \\   \Rightarrow {R_{ss}} = \dfrac{{E - {I_2}.r}}{{{I_2}}} = \dfrac{{1,5 - 5.0,1}}{5} = 0,2\left( \Omega  ight)\left( {**} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Từ (*) và (**) \Rightarrow {R_1}.{R_2} = 1,8\left( \Omega  ight)\left( {***} ight)

    Từ (*) và (***) \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\left\{ \begin{gathered}  {R_1} = 0,3\Omega  \hfill \\  {R_2} = 0,6\Omega  \hfill \\ \end{gathered}  ight.} \\   {\left\{ \begin{gathered}  {R_1} = 0,6\Omega  \hfill \\  {R_2} = 0,3\Omega  \hfill \\ \end{gathered}  ight.} \end{array}} ight.

  • Câu 5: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho mạch điện như hình 11.2, bỏ qua điện trở của dây nối, R1 = 5Ω; R3 = R4 = 2Ω; 𝛏1=3V, điện trở trong các nguồn không đáng kể. Để cường độ dòng điện qua R2 bằng 0 cần phải mắc giữa hai điểm A, B một nguồn điện 𝛏2 có suất điện động bằng bao nhiêu và như thế nào?

    Chọn đáp án đúng

    Hướng dẫn:

    Gọi I_1, I_2; I_3 là cường độ dòng điện qua các điện trở R_1, R_2; R_3.

    Để cường độ dòng điện qua R_2I_2= 0 thì U_{MN} = 0.

    Ta có:

    \begin{matrix}  {U_{MN}} = {E_2} + {I_3}\left( {{R_3} + {R_4}} ight) = {E_1} - {I_1}{R_1} = 0 \hfill \\  {I_2} = 0 \Rightarrow {I_1} = {I_3} \hfill \\   \Rightarrow \dfrac{{ - {E_2}}}{{{R_3} + {R_4}}} = \dfrac{{{E_1}}}{{{R_1}}} \hfill \\   \Rightarrow {E_2} =  - \dfrac{{{R_3} + {R_4}}}{{{R_1}}}.{E_1} =  - \dfrac{4}{5}.3 =  - 2,4 < 0 \hfill \\ \end{matrix}

    Như vậy {E_2} < 0 

    => Nguồn điện E_2 phải có chốt (+) mắc vào điểm A

  • Câu 6: Thông hiểu
    Số chỉ của ampe kế

    Cho mạch điện như hình vẽ:

    Số chỉ của ampe kế

    Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế, 𝛏=6V, r = 1Ω, R_1 = 3Ω, R_2 = 6Ω, R_3 = 2Ω. Số chỉ của ampe kế là

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có:

    I = \dfrac{E}{{{R_3} + \dfrac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} + r}} = \dfrac{6}{{2 + \dfrac{{3.6}}{{3 + 6}} + 1}} = 1,2\left( A ight)

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính R

    Cho mạch điện như hình vẽ:

    Tính R

    Bỏ qua điện trở của dây nối, ampe có điện trở không đáng kể, 𝛏=3V, r = 1Ω, I_{AB} = 0,5A. Điện trở R có giá trị bằng:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:

    \begin{matrix}  I = \dfrac{E}{{R + r}} = \dfrac{3}{{R + 1}} = 0,5\left( A ight) \hfill \\   \Rightarrow R = 5\Omega  \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính cường độ dòng điện

    Cho mạch điện như hình vẽ:

    Tính cường độ dòng điện

    Bỏ qua điện trở của dây nói R_1 = 3Ω; R_2 = 6Ω, R_3 = 4Ω, R_4 = 12Ω; 𝛏=12V,r = 2Ω, R_A = 0. Cường độ dòng điện qua mạch chính là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: {R_4}//\left[ {{R_3}nt\left( {{R_1}//{r_2}} ight)} ight]

    \begin{matrix}  {R_{12}} = \dfrac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{3.6}}{{3 + 6}} = 2\left( \Omega  ight) \hfill \\  {R_{123}} = {R_{12}} + {R_3} = 2 + 4 = 6\left( \Omega  ight) \hfill \\   \Rightarrow {R_{td}} = \dfrac{{{R_{123}}.{R_4}}}{{{R_{123}} + {R_4}}} = \dfrac{{6.12}}{{6 + 12}} = 4\left( \Omega  ight) \hfill \\   \Rightarrow I = \dfrac{E}{{{R_{td}} + r}} = \dfrac{{12}}{{4 + 2}} = 2\left( A ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính số chỉ của ampe kế (A)

    Cho mạch điện như hình vẽ:

    Tính cường độ dòng điện

    Bỏ qua điện trở của dây nói R_1 = 3Ω; R_2 = 6Ω, R_3 = 4Ω, R_4 = 12Ω; 𝛏=12V,r = 2Ω, R_A = 0. Số chỉ của ampe kế (A) là

    Hướng dẫn:

    Cường độ dòng điện qua R_4 là:

    \begin{matrix}  {I_4} = \dfrac{{{U_{AB}}}}{{{R_4}}} = \dfrac{{I.{R_N}}}{{{R_4}}} = \dfrac{{2.4}}{{12}} = \dfrac{2}{3}\left( A ight) \hfill \\  {I_3} = I - {I_4} = 2 - \dfrac{2}{3} = \dfrac{4}{3}\left( A ight) \hfill \\  {I_1} = \dfrac{{{R_2}}}{{{R_1}.{I_2}}} \Rightarrow {I_1} = 2{I_2}\left( * ight) \hfill \\  {I_1} + {I_2} = {I_3} \Rightarrow {I_1} + {I_2} = \dfrac{4}{3}\left( {**} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Từ (*) và (**) => {I_1} = \frac{8}{9}\left( A ight)

    \Rightarrow {I_A} = I - {I_2} = 2 - \frac{9}{8} = \frac{{10}}{9}\left( A ight)

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính số chỉ của vôn kế

    Cho mạch điện như hình vẽ:

    Tính số chỉ của vôn kế

    Biết 𝛏 = 3V, điện trở trong không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối, vôn kế có điện trở R_V = R_1 = R_2 = 50Ω. Số chỉ của vôn kế là

    Hướng dẫn:

    Mạch ngoài gồm R_1 mắc nối tiếp (R_V // R_2) nên điện trở mạch ngoài là:

    {R_N} = {R_1} + \frac{{{R_V}.{R_2}}}{{{R_V} + {R_2}}} = 50 + 25 = 75\left( \Omega  ight)

    Cường độ dòng điện qua mạch chính là:

    I = \frac{E}{{{R_N}}} = \frac{3}{{75}} = 0,04\left( A ight)

    Số chỉ của vôn kế là:

    {U_V} = {U_{AC}} = I.{R_{AC}} = 0,04.25 = 1\left( V ight)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (60%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 166 lượt xem
Sắp xếp theo