Luyện tập: Phương trình cân bằng nhiệt

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Nhiệt dung riêng của đồng trong trường hợp sau là:

    Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100g chứa 738g nước ở nhiệt độ 150C, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g ở nhiệt độ 1000C. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 170C. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K. 

  • Câu 2: Nhận biết
    Thả một miếng thép 2kg đang ở nhiệt độ 3450C vào một bình đựng 3 lít nước.

    Sau khi cân bằng nhiệt độ cuối cùng là 300C. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường. Biết nhiệt dung riêng của thép, nước lần lượt là 460J/kg.K, 4200J/kg.K. Nhiệt độ ban đầu của nước là:

    Hướng dẫn:

    Đổi đơn vị: Khối lượng của 3l nước = 3kg 

    + Gọi nhiệt độ ban đầu của nước là t0

    - Nhiệt lượng của miếng thép tỏa ra là: 

    Q1 = m1c1Δt1 = 2.460(345 − 30) = 289800J 

    - Nhiệt lượng mà nước thu vào: Q2 = m2c2Δt2 = 3.4200(30 − t0

    + Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:

    Q1 = Q2 ↔ 289800 = 3.4200(30−t) 

    →t = 7 

    Vậy nhiệt độ ban đầu của nước là: t0 = 70

  • Câu 3: Nhận biết
    Một nhiệt lượng kế chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 15°C.

    Hỏi nước nóng lên tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng thau khối lượng 500g được nung nóng tới 1000C. Lấy nhiệt dung riêng của đồng thau là 368J/kg.K, của nước là 4186J/kg.K. Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho nhiệt lượng kế và môi trường.

  • Câu 4: Nhận biết
    Các nguyên lí truyền nhiệt là:
  • Câu 5: Nhận biết
    Pha một lượng nước ở 80°C vào bình chứa 9 lít nước đang ở nhiệt độ 22°C.

    Nhiệt độ cuối cùng khi có sự cân bằng nhiệt là 360C. Lượng nước đã pha thêm vào bình là:

  • Câu 6: Nhận biết
    Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15kg được đun nóng tới 100°C vào một cốc nước ở 20°C.

    Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25°C. Coi quả cầu và nước chỉ truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước là 880J/kg.k và 4200J/kg.K. Khối lượng của nước là:

  • Câu 7: Nhận biết
    Khối lượng chì và kẽm có trong hợp kim sau là?

    Người ta thả một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 100g ở nhiệt độ 120°C vào một nhiệt lượng kế đựng 78g nước có nhiệt độ 15°C. Biết nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 22°C, nhiệt dung riêng của chì là 130J/kg.K, của kẽm là 390J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K. mchi = 50g; mkem = 50g 

  • Câu 8: Nhận biết
    Đổ 5 lít nước ở 20°C vào 3 lít nước ở 45°C. Nhiệt độ khi cân bằng là:
  • Câu 9: Nhận biết
    Bỏ qua sự truyền nhiệt cho nhiệt lượng kế, nhiệt độ của hỗn hợp khi cân bằng:

    Người ta đổ vào nhiệt lượng kế ba chất lỏng có khối lượng, nhiệt độ và nhiệt dung riêng lần lượt là: m1 = 1kg, m2 = 10kg, m3 = 5kg; t1 = 60C, t2 = -400C, t3 = 600C; c1 = 2000J/kg.K, c2 = 4000J/kg.K, c3 = 2000J/kg.K. 

  • Câu 10: Nhận biết
    Nếu hai vật có nhiệt độ khác nhau đặt tiếp xúc nhau thì:

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (100%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo