Luyện tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 16 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 16 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

    Cho phương trình \frac{3x - 5}{x - 1} - \frac{2x - 5}{x - 2} =
1. Hỏi phương trình đã cho có bao nhiêu nghiệm?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định x eq 1;x eq
2

    Ta có:

    \frac{3x - 5}{x - 1} - \frac{2x - 5}{x -
2} = 1

    \Leftrightarrow \frac{(3x - 5)(x - 2) -
(2x - 5)(x - 1)}{(x - 1)(x - 2)} = \frac{(x - 1)(x - 2)}{(x - 1)(x -
2)}

    \Leftrightarrow (3x - 5)(x - 2) - (2x -
5)(x - 1) = (x - 1)(x - 2)

    \Leftrightarrow 3x^{2} - 11x + 10 -
2x^{2} + 7x - 5 = x^{2} - 3x + 2

    \Leftrightarrow - x = - 3
\Leftrightarrow x = 3(tm)

    Vậy phương trình có duy nhất một nghiệm.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính số phần tử thuộc tập nghiệm phương trình

    Số nghiệm của phương trình \frac{x - 5}{x - 1} + \frac{2}{x - 3} = 1 là:

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định x eq 1;x eq
3

    \frac{x - 5}{x - 1} + \frac{2}{x - 3} =
1

    \Leftrightarrow \frac{(x - 5)(x - 3) +
2(x - 1)}{(x - 1)(x - 3)} = \frac{(x - 1)(x - 3)}{(x - 1)(x -
3)}

    \Leftrightarrow (x - 5)(x - 3) + 2(x -
1) = (x - 1)(x - 3)

    \Leftrightarrow x^{2} - 8x + 15 + 2x - 2
= x^{2} - 4x + 3

    \Leftrightarrow - 2x = - 10
\Leftrightarrow x = 5(tm)

    Vậy phương trình có duy nhất một nghiệm.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Giải phương trình và chọn kết quả chính xác

    Nghiệm lớn nhất của phương trình \left( x^{2} - 1 ight)(2x - 1) = \left( x^{2} -
1 ight)(x + 3) là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( x^{2} - 1 ight)(2x - 1) =
\left( x^{2} - 1 ight)(x + 3)

    \Leftrightarrow \left( x^{2} - 1
ight)(2x - 1) - \left( x^{2} - 1 ight)(x + 3) = 0

    \Leftrightarrow \left( x^{2} - 1
ight)(2x - 1 - x - 3) = 0

    \Leftrightarrow (x - 1)(x + 1)(x - 4) =
0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x - 1 = 0 \\
x + 1 = 0 \\
x - 4 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x = - 1 \\
x = 4 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy tập nghiệm của phương trình là S =
\left\{ - 1;1;4 ight\}

    Suy ra nghiệm lớn nhất của phương trình là x = 4

  • Câu 4: Nhận biết
    Tìm khẳng định đúng

    Chọn khẳng định đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    8x(3x - 5) = 6(3x - 5)

    \Leftrightarrow (8x - 6)(3x - 5) =
0

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}8x - 6 = 0 \\3x - 5 = 0 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = \dfrac{3}{4} \\x = \dfrac{5}{3} \\\end{matrix} ight.

    Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm cùng dương.

  • Câu 5: Nhận biết
    Xác định bước giải toán sai

    Cho phương trình \frac{1}{x - 1} - \frac{7}{x - 2} = \frac{- 1}{(x
- 1)(2 - x)}. Một học sinh thực hiện giải phương trình như sau:

    Bước 1: Điều kiện xác định x eq 1;x
eq 2

    Bước 2:

    \frac{1}{x - 1} - \frac{7}{x - 2} =
\frac{- 1}{(x - 1)(2 - x)}

    \Leftrightarrow \frac{x - 2}{(x - 1)(x -
2)} - \frac{7(x - 1)}{(x - 1)(x - 2)} = \frac{- 1}{(x - 1)(x -
2)}

    Bước 3: \Leftrightarrow x - 2 - 7x + 7 =
- 1 \Leftrightarrow - 6x = - 6 \Leftrightarrow x = 1

    Bước 4: Vậy phương trình có nghiệm x =
1.

    Hỏi học sinh giải bài toán sai từ bước nào?

    Hướng dẫn:

    \frac{1}{x - 1} - \frac{7}{x - 2} =
\frac{- 1}{(x - 1)(2 - x)}

    \Leftrightarrow \frac{x - 2}{(x - 1)(x -
2)} - \frac{7(x - 1)}{(x - 1)(x - 2)} = \frac{1}{(x - 1)(x -
2)}

    Bước 3: \Leftrightarrow x - 2 - 7x + 7 =
1 \Leftrightarrow - 6x = - 4 \Leftrightarrow x =
\frac{3}{2}(tm)

    Bước 4: Vậy phương trình có nghiệm x =
\frac{3}{2}.

    Vậy học sinh giải sai từ bước 2.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Cho phương trình (2 + 6x)\left( - x^{2} - 4 ight) = 0. Kết luận nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    (2 + 6x)\left( - x^{2} - 4 ight) =
0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
2 + 6x = 0 \\
- x^{2} - 4 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = - 3 \\
- \left( x^{2} + 4 ight) < 0\forall x\mathbb{\in R} \\
\end{matrix} ight.

    Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

    Số nghiệm của phương trình \frac{x^{2} + 3x + 2}{x + 3} - \frac{x^{2} + 2x +
1}{x - 1} = \frac{4x + 4}{x^{2} + 2x - 3} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{x^{2} + 3x + 2}{x + 3} -
\frac{x^{2} + 2x + 1}{x - 1} = \frac{4x + 4}{x^{2} + 2x -
3}

    \Leftrightarrow \frac{x^{2} + 2x + x +
2}{x + 3} - \frac{x^{2} + 2x + 1}{x - 1} = \frac{4x + 4}{x^{2} - x + 3x
- 3}

    \Leftrightarrow \frac{(x + 2)(x + 1)}{x
+ 3} - \frac{(x + 1)^{2}}{x - 1} = \frac{4(x + 1)}{(x - 1)(x +
3)}

    Điều kiện xác định x eq 1;x eq -
3

    PT \Leftrightarrow \frac{(x + 2)(x +
1)(x - 1)}{(x - 1)(x + 3)} - \frac{(x + 1)^{2}(x - 3)}{(x - 1)(x + 3)} =
\frac{4(x + 1)}{(x - 1)(x + 3)}

    \Leftrightarrow (x + 2)(x + 1)(x - 1) -
(x + 1)^{2}(x - 3) = 4(x + 1)

    \Leftrightarrow (x + 1)\left( x^{2} + x
- 2 - x^{2} - 4x - 3 - 4 ight) = 0

    \Leftrightarrow (x + 1)( - 3x - 9) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = - 1(tm) \\
x = - 3(ktm) \\
\end{matrix} ight.

    Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất.

  • Câu 8: Nhận biết
    Tìm điều kiện xác định của phương trình

    Tìm điều kiện xác định của phương trình \frac{x}{x - 2} - \frac{2x}{x^{2} - 1} =
0?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định

    \left\{ \begin{matrix}
x - 2 eq 0 \\
x^{2} - 1 eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x - 2 eq 0 \\
(x - 1)(x + 1) eq 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x - 2 eq 0 \\
x - 1 eq 0 \\
x + 1 eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq 2 \\
x eq 1 \\
x eq - 1 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy điều kiện xác định của phương trình là x eq 2;x eq \pm 1

  • Câu 9: Nhận biết
    Tính tổng các nghiệm của phương trình

    Tổng các nghiệm của phương trình \left( x^{2} - 4 ight)(x + 6)(x - 8) =
0 bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( x^{2} - 4 ight)(x + 6)(x - 8) =
0

    \Leftrightarrow (x - 2)(x + 2)(x + 6)(x
- 8) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x - 2 = 0 \\
x + 2 = 0 \\
x + 6 = 0 \\
x - 8 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 2 \\
x = - 2 \\
x = - 6 \\
x = 8 \\
\end{matrix} ight.

    Tổng tất cả các nghiệm của phương trình là -2 + 2 – 6 + 8 = 2

  • Câu 10: Vận dụng
    Tìm m để phương trình có vô số nghiệm

    Cho phương trình \left( 4m^{2} - 9 ight)x = 2m^{3} + m -
3 với m là tham số. Tìm m để phương trình có vô số nghiệm.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( 4m^{2} - 9 ight)x = 2m^{3} + m
- 3

    \Leftrightarrow (2m - 3)(2m + 3)x =
2m^{3} - 2m + 3m - 3

    \Leftrightarrow (2m - 3)(2m + 3)x = (m -
1)(2m + 3)

    Phương trình có vô số nghiệm khi

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
(2m - 3)(2m + 3) = 0 \\
(m - 1)(2m + 3) = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\left\lbrack \begin{matrix}
2m - 3 = 0 \\
2m + 3 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \\
\left\lbrack \begin{matrix}
m - 1 = 0 \\
2m + 3 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\left\lbrack \begin{matrix}m = \dfrac{3}{2} \\m = - \dfrac{3}{2} \\\end{matrix} ight.\  \\\left\lbrack \begin{matrix}m = 1 \\m = - \dfrac{3}{2} \\\end{matrix} ight.\  \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow m = - \dfrac{3}{2}

    Vậy phương trình vô nghiệm khi m = -
\frac{3}{2}.

  • Câu 11: Vận dụng
    Giải phương trình

    Tổng bình phương các nghiệm của phương trình \left( x^{2} + x ight)\left( x^{2} + x + 1
ight) = 6 là:

    Hướng dẫn:

    Đặt x^{2} + x = t ta có:

    t(t + 1) = 6 \Leftrightarrow t^{2} + t -
6 = 0

    \Leftrightarrow t^{2} - 2t + 3t - 6 = 0
\Leftrightarrow t(t - 2) + 3(t - 2) = 0

    \Leftrightarrow (t + 3)(t - 2) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
t + 3 = 0 \\
t - 2 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
t = - 3 \\
t = 2 \\
\end{matrix} ight.

    Với t = - 3 \Rightarrow x^{2} + x + 3 =
0 vô nghiệm vì

    x^{2} + x + 3 = \left( x + \frac{1}{2}
ight)^{2} + \frac{11}{4} > 0

    Với t = 2 \Rightarrow x^{2} + x - 2 =
0

    \Leftrightarrow x^{2} + 2x - x - 2 = 0
\Leftrightarrow x(x + 2) - (x + 2) = 0

    \Leftrightarrow (x - 1)(x + 2) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x - 1 = 0 \\
x + 2 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x = - 2 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = \left\{ 1; - 2 ight\}.

    Vậy tổng bình phương các nghiệm của phương trình bằng 5.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn khẳng định đúng

    Cho hai phương trình x\left( x^{2} - 4x + 5 ight) = 0\ \ (1) và phương trình \left( x^{2} - 1
ight)\left( x^{2} + 4x + 5 ight) = 0\ \ \ (2). Chọn khẳng định đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x\left( x^{2} - 4x + 5 ight) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x^{2} - 4x + 5 = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 0 \\
(x - 2)^{2} + 1 = 0(VN) \\
\end{matrix} ight.

    Vậy phương trình có một nghiệm.

    Ta lại có:

    \left( x^{2} - 1 ight)\left( x^{2} +
4x + 5 ight) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x^{2} - 1 = 0 \\
x^{2} + 4x + 5 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
(x - 1)(x + 1) = 0 \\
(x + 2)^{2} + 1 = 0(VN) \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x - 1 = 0 \\
x + 1 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x = - 1 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy phương trình có hai nghiệm

    Vậy kết luận đúng là “Phương trình (1) có một nghiệm, phương trình (2) có hai nghiệm”.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Xác định số khẳng định đúng

    Trong số các khẳng định sau, có bao nhiêu khẳng định đúng?

    (1) Tập nghiệm của phương trình \frac{x^{2} + 3x}{x} = 0S = \left\{ 0; - 3 ight\}.

    (2) Tập nghiệm của phương trình \frac{x^{2} - 4}{x - 2} = 0S = \left\{ - 2 ight\}.

    (3) Tập nghiệm của phương trình \frac{x -
8}{x - 7} = \frac{1}{7 - x} + 8S = \left\{ 0 ight\}.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{x^{2} + 3x}{x} = 0 điều kiện x eq 0

    PT \Leftrightarrow x^{2} + 3x = 0
\Leftrightarrow x(x + 3) = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0(ktm) \\
x = - 3(tm) \\
\end{matrix} ight.

    Vậy tập nghiệm của phương trình \frac{x^{2} + 3x}{x} = 0S = \left\{ - 3 ight\}.

    Ta có:

    \frac{x^{2} - 4}{x - 2} = 0 điều kiện x eq 2

    PT \Leftrightarrow x^{2} - 4 = 0
\Leftrightarrow (x - 2)(x + 2) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 2(ktm) \\
x = - 2(tm) \\
\end{matrix} ight.

    Vậy tập nghiệm của phương trình \frac{x^{2} - 4}{x - 2} = 0S = \left\{ - 2 ight\}.

    Ta có:

    \frac{x - 8}{x - 7} = \frac{1}{7 - x} +
8 điều kiện x eq 7

    PT \Leftrightarrow \frac{x - 8}{x - 7} =
- \frac{1}{x - 7} + 8

    \Leftrightarrow \frac{x - 8}{x - 7} = -
\frac{1}{x - 7} + \frac{8(x - 7)}{x - 7}

    \Leftrightarrow x - 8 = - 1 + 8(x - 7)
\Leftrightarrow - 7x = - 49 \Leftrightarrow x = 7(ktm)

    Vậy phương trình vô nghiệm.

    Kết luận: có duy nhất một khẳng định đúng.

  • Câu 14: Vận dụng
    Giải phương trình và tìm tích các nghiệm

    Tích các nghiệm của phương trình x^{3} + 4x^{2} - x - 6 = 0 bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x^{3} + 4x^{2} - x - 6 = 0

    \Leftrightarrow x^{3} - x^{2} + 5x^{2} -
5x + 6x - 6 = 0

    \Leftrightarrow x^{2}(x - 1) + 5x(x - 1)
+ 6(x - 1) = 0

    \Leftrightarrow \left( x^{2} + 5x + 6
ight)(x - 1) = 0

    \Leftrightarrow \left( x^{2} + 2x + 3x +
6 ight)(x - 1) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack x(x + 2) +
3(x + 2) ightbrack(x - 1) = 0

    \Leftrightarrow (x + 3)(x + 2)(x - 1) =
0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x + 3 = 0 \\
x + 2 = 0 \\
x - 1 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = - 3 \\
x = - 2 \\
x = 1 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy tập nghiệm của phương trình là S =
\left\{ - 3; - 2;1 ight\}

    Suy ra tích tất cả các nghiệm phương trình là 1.( - 2).( - 3) = 6

  • Câu 15: Nhận biết
    Tìm điều kiện xác định của phương trình

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{1}{x - 2} - \frac{3 - x}{x - 2} + 3 =
0 là:

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định x - 2 eq 0
\Leftrightarrow x eq 2

  • Câu 16: Nhận biết
    Giải phương trình tích

    Phương trình (4 +
2x)(x - 1) = 0 có nghiệm là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    (4 + 2x)(x - 1) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
4 + 2x = 0 \\
x - 1 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = - 2 \\
x = 1 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy phương trình có nghiệm x = - 2;x =
1.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (44%):
    2/3
  • Thông hiểu (38%):
    2/3
  • Vận dụng (19%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 32 lượt xem
Sắp xếp theo