Luyện tập Polime và vật liệu Polime (Nâng cao) Phần 1

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Phản ứng nào giữ nguyên mạch polime

    Trong các phản ứng sau, phản ứng nào giữ nguyên mạch polime?

    Hướng dẫn:
    • Cao su + lưu huỳnh \xrightarrow{t^\circ} cao su lưu hóa.

    \Rightarrow Phản ứng khâu mạch

    • Poliamit + H2O \xrightarrow{H^+,\;t^\circ} amino axit 

     \Rightarrow Phản ứng phân cắt mạch

    • Polisaccarit + H2O \xrightarrow{H^+,\;t^\circ} monosaccarit.

     \Rightarrow Phản ứng phân cắt mạch

    • Poli(vinyl axetat) + H2O \xrightarrow{OH^-,\;t^\circ} poli(vinyl ancol) + axit axetic.

     \Rightarrow Phản ứng giữ nguyên mạch, chỉ thay thành -OH

  • Câu 2: Thông hiểu
    Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

    Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:

    Hướng dẫn:

     Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: poli(vinyl clorua), thủy tinh plexigas, teflon, tơ nitron, cao su buna.

  • Câu 3: Nhận biết
    Tìm phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:
    • Trùng hợp stiren được polistiren.
    • Đồng trùng hợp buta-1,3-dien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
    • Tơ visco là tơ nhân tạo.
  • Câu 4: Vận dụng
    Tính hiệu suất phản ứng và khối lượng PE

    Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom dư thì lượng phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng polietilen thu được là:

    Hướng dẫn:

     netilen dư = nBr2 = 36/160 = 0,225 mol

    ⇒ netilen pư = 1 - 0,225 = 0,775 mol

    Hiệu suất phản ứng:
    \mathrm H\;=\;\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{pư}}}{{\mathrm n}_{\mathrm{bđ}}}.100\%\;=\;\frac{0,775}1.100\%\;=\;77,5\%{\mathrm m}_{\mathrm{PE}}=\hspace{0.278em}\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4\;\mathrm{pư}}}{\mathrm n}=\frac{0,775}{\mathrm n}
    \Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{PE}}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{0,775}{\mathrm n}.28\mathrm n\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}21,7\hspace{0.278em}\mathrm{gam}
  • Câu 5: Vận dụng cao
    Tính tỉ lệ mắt xích mỗi loại trong tơ X

    Khi tiến hành đồng trùng ngưng axit \varepsilon-amino hexanoic và axit \omega-amino heptanoic được một loại tơ poliamit X. Lấy 48,7 gam tơ X đem đốt cháy hoàn toàn với O2 vừa đủ thì thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 4,48 lít khí (đktc). Tính tỉ lệ số mắt xích của mỗi loại trong X. 

    Hướng dẫn:

     X gồm -HN[CH2]5: x mol; -HN[CH2]6CO-: y mol

    Theo bài ra ta có:

    mX = 113x + 127y = 48,7          (1)

    {\mathrm n}_{{\mathrm N}_2}=\;\frac{\mathrm x\;+\;\mathrm y}2\;=\;0,2            (2)

    Từ (1) và (2) ta có:

    x = 0,15; y = 0,25

    \Rightarrow x : y = 3 : 5

  • Câu 6: Thông hiểu
    Điều chế thủy tinh hữu cơ

    Từ 15 kg metyl metacrylat có thể điều chế được bao nhiêu gam thuỷ tinh hữu cơ có hiệu suất 90%?

    Hướng dẫn:

    Hiệu suất của quá trình điều chế là 90% nên khối lượng thủy tinh hữu cơ thu được là:

    mthủy tinh = 15.90% = 13,5 kg = 13500 gam

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Tính số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Chất béo là este.

    (2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.

    (3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc.

    (4) Có thể điều chế nilon-6 bằng cách thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

    (5) Có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.

    (6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.

    (7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°), dung dịch Br2, Cu(OH)2.

    (8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%.

    Số phát biểu đúng là:

    Hướng dẫn:

    (1) Đúng. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.

    (2) Đúng. Protein có bản chất là polipeptit, có thể tham gia phản ứng biure.

    (3) Sai. Các este của axit formic có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

    (4) Đúng. Có thể điều chế nilon-6 bằng phản ứng trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit-aminocaproic.

    (5) Sai. Hai chất đều có vị ngọt, khó phân biệt bằng vị giác.

    (6) Đúng.

    (7) Sai. Triolein không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2.

    (8) Sai. Tripanmitin có công thức là (C15H31COO)3C3H5, phần trăm khối lượng nguyên tố H = 12,16%.

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su

    Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitơ. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là

    Hướng dẫn:

    nxCH2=CH-CH=CH2 + nyCH2=CHCN → [(-CH2-CH=CH-CH2-)x -(-CH2-CHCN-)y]n

    \%{\mathrm m}_{\mathrm N}=\;\frac{14\mathrm y.100\%}{54\mathrm x+53\mathrm y}=8,69\%\Rightarrow\frac{\mathrm x}{\mathrm y}=\frac21

  • Câu 9: Thông hiểu
    Cấu trúc mạch của polime

    Cho các polime: PE, PVC, cao su buna, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hoá. Polime có dạng cấu trúc mạch không phân nhánh là

    Hướng dẫn:

    Polime có cấu trúc không phân nhánh là: PE, PVC, cao su buna, amilozo, xenlulozơ.

    Polime có cấu trúc phân nhánh: amilopectin.

    Polime có mạng không gian: cao su lưu hóa.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính tỉ lệ mắt xích butađien:stiren

    Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là

    Hướng dẫn:

    Phản ứng trùng hợp tổng quát:

    nCH2=CH-CH=CH2 + mCH2=CH-C6H5 → -(-CH2-CH=CH-CH2-)-n-(-CH(C6H5)-CH2-)-m

    Ta thấy polime còn có phản ứng cộng Br2 vì mạch còn có liên kết đôi.

    Khối lượng polime phản ứng được với 1 mol Br2: (2,834.160)/1,731 = 262.

    Cứ một phân tử Br2 phản ứng với một liên kết C=C, khối lượng polime chứa 1 liên kết đôi:

    = 54n + 104m = 262.

    \Rightarrow n = 1 và m = 2 phù hợp.

    Tỉ lệ butađien : stiren = 1 : 2.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Điều chế PVC

    Cho các chất sau: butan (1), etin (2), metan (3), etilen (4), vinyl clorua (5), nhựa PVC (6). Sơ đồ chuyển hoá nào sau đây có thể dùng để điều chế poli(vinyl clorua)?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Từ (1) không ra được (2) và (4) không ra được (5)

    Vậy sơ đồ điều chế đúng là: (1) → (3) → (2) → (5) → (6)

    Phương trình hóa học:

    C4H10 → CH4 + C3H6

    2{\mathrm{CH}}_4\;\xrightarrow[{\mathrm{làm}\;\mathrm{lạnh}\;\mathrm{nhanh}}]{1500^\circ\mathrm C}\;{\mathrm C}_2{\mathrm H}_{2\;}+\;3{\mathrm H}_2

    {\mathrm C}_2{\mathrm H}_2\;+\;\mathrm{HCl}\;\xrightarrow{{\mathrm{HgCl}}_2,\;\;150-220^\circ\mathrm C\;}\;{\mathrm{CH}}_2=\mathrm{CH}-\mathrm{Cl}\;

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn phát biểu sai

    Phát biểu nào sau đây là sai?

    Gợi ý:

    Cao su buna-N thuộc loại cao su tổng hợp.

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính số phát biểu sai

    Trong các phát biểu sau đây, số phát biểu sai là:

    (1) Tơ visco thuộc loại tơ hoá học.

    (2) Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột xúc tác là HCl hoặc enzim.

    (3) Trong mật ong có chứa nhiều glucozơ.

    (4) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và có công thức phân tử là C7H14O2.

    (5) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng để pha chế thuốc.

    (6) Ở dạng vòng, phần tử fructozơ có một nhóm chức xeton.

    Hướng dẫn:

    (1) Đúng. Tơ visco thuộc loại tơ hóa học (tơ bán tổng hợp).

    (2) Đúng. Phương trình điều chế:

    (C6H10O5)n + nH2O \xrightarrow{\mathrm H^+/\mathrm{enzim}} nC6H12O6

    (3) Đúng.

    (4) Đúng.

    (5) Sai. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ hay được dùng để pha chế thuốc.

    (6) Sai. Ở dạng vòng, phân tử fructozơ không có chức xeton nào.

  • Câu 14: Nhận biết
    Khẳng định sai về polime

    Khẳng định nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:
    • Polime là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
    • Thủy tinh hữu cơ là loại chất nhiệt dẻo, rất bền, cứng, trong suốt.
    • Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường.
  • Câu 15: Nhận biết
    Tìm phát biểu chưa đúng

    Phát biểu nào dưới đây không hoàn toàn đúng?

    Gợi ý:

    Do buta-1,3-đien có 2 liên kết đôi nên khi trùng hợp ngoài cao su buna, còn có nhiều sản phẩm phụ khác.

  • Câu 16: Vận dụng
    Tính tỉ lệ mắt xích butađien:stiren

    Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren, xúc tác Na thu được một loại cao su buna-S. Cứ 42 gam cao su buna-S phản ứng hết với 32 gam Br2 trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích buta-1,3-dien và stiren trong cao su buna-S là

    Hướng dẫn:

    Công thức polime có dạng: [CH2-CH=CH-CH2]n[CH2-CH(C6H5)]m

    nBr2 = n\pi = nC4H6 = 0,2 mol

    ⇒ ncaosu = 0,2/n mol

    \Rightarrow\;{\mathrm M}_{\mathrm{cao}\;\mathrm{su}}\;=\frac{42}{0,2/\mathrm n}\;=\;210\mathrm n\;=\;54\mathrm n\;+\;104\mathrm m

    ⇒ n:m = 2:3

  • Câu 17: Thông hiểu
    Điều chế tơ lapsan

    Cho các hóa chất:

    a) Hexametylenđiamin

    b) Etylen glicol

    c) Hexaetylđiamin

    d) Axit malonic

    e) Axit ađipic

    f) Axit terephtalic

    Hóa chất thích hợp để điều chế tơ lapsan là:

    Hướng dẫn:

    Để điều chế tơ lapsan cần:

    (b) Etylen glicol và (f)  Axit terephtalic:

     nHOOC-C6H4-COOH + nHO-CH2-CH2-OH \xrightarrow{t^\circ,\;xt} -[-OC-C6H4-CO-O-CH2CH2-O-]-n + 2nH2

  • Câu 18: Nhận biết
    Tính chất hóa học của polistiren

    Polistiren không tham gia được phản ứng nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Polistiren là -(-CH2-CH(C6H5)-)n-.

    - Trong polistiren có liên kết bội nên nó có phản ứng cộng: tác dụng với Cl2/to và tác dụng với Cl2 khi có mặt bột Fe.

    - Polistiren còn tham gia phản ứng đepolime hóa.

    - Polistiren không tác dụng với axit HCl.

    Chú ý: Khi đun nóng ở nhiệt độ cao, một số polime bị phân hủy tạo thành monome ban đầu, đó là phản ứng đepolime hóa.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Xác định chất E trong sơ đồ phản ứng

    Cho sơ đồ phản ứng:

    \mathrm{Xenlulozơ}\;\xrightarrow[\mathrm H^+]{+{\mathrm H}_2\mathrm O}\;\mathrm A\;\xrightarrow{\mathrm{men}}\mathrm B\;\xrightarrow[{500^\circ\mathrm C}]{\mathrm{ZnO},\;\mathrm{MgO}}\;\mathrm D\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm p,\;\mathrm{xt}}\;\mathrm E

    Chất E trong sơ đồ phản ứng trên là:

    Hướng dẫn:

    (C6H10O5)n + nH2O \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;\mathrm t^\circ} nC6H12O6

    C6H12O6 \xrightarrow{\mathrm{enzim}} 2C2H5OH + 2CO2

    2{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\;\xrightarrow[{400^\circ\mathrm C}]{\mathrm{ZnO},\;\mathrm{MgO}}\;{\mathrm{CH}}_2=\mathrm{CH}-\mathrm{CH}={\mathrm{CH}}_2\;+\;2{\mathrm H}_2\mathrm O\;+\;{\mathrm H}_2

    nCH2=CH-CH=CH2 \xrightarrow{Na,t^\circ,p} (CH2-CH=CH-CH2)n

  • Câu 20: Vận dụng
    Tính hiệu suất phản ứng và khối lượng polime

    Sau khi trùng hợp 1 mol etilen thì thu được sản phẩm có phản ứng vừa đủ với 16 gam brom. Hiệu suất phản ứng và khối lượng polime thu được là

    Hướng dẫn:

    nBr2 = 16/160 = 0,1 mol

    ⇒ netylen dư = 0,1 mol; netylen pư = 1 - 0,1 = 0,9

    ⇒ H = 90%.

    Bảo toàn khối lượng:

    mpolime = metylen pứ = 0,9.28 = 25,2 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 130 lượt xem
Sắp xếp theo