Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitơ. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là
nxCH2=CH-CH=CH2 + nyCH2=CHCN → [(-CH2-CH=CH-CH2-)x -(-CH2-CHCN-)y]n
Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitơ. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là
nxCH2=CH-CH=CH2 + nyCH2=CHCN → [(-CH2-CH=CH-CH2-)x -(-CH2-CHCN-)y]n
Polistiren không tham gia được phản ứng nào sau đây?
Polistiren là -(-CH2-CH(C6H5)-)n-.
- Trong polistiren có liên kết bội nên nó có phản ứng cộng: tác dụng với Cl2/to và tác dụng với Cl2 khi có mặt bột Fe.
- Polistiren còn tham gia phản ứng đepolime hóa.
- Polistiren không tác dụng với axit HCl.
Chú ý: Khi đun nóng ở nhiệt độ cao, một số polime bị phân hủy tạo thành monome ban đầu, đó là phản ứng đepolime hóa.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren, xúc tác Na thu được một loại cao su buna-S. Cứ 42 gam cao su buna-S phản ứng hết với 32 gam Br2 trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích buta-1,3-dien và stiren trong cao su buna-S là
Công thức polime có dạng: [CH2-CH=CH-CH2]n[CH2-CH(C6H5)]m
nBr2 = n = nC4H6 = 0,2 mol
⇒ ncaosu = 0,2/n mol
⇒ n:m = 2:3
Phát biểu nào sau đây là sai?
Cao su buna-N thuộc loại cao su tổng hợp.
Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: poli(vinyl clorua), thủy tinh plexigas, teflon, tơ nitron, cao su buna.
Khi tiến hành đồng trùng ngưng axit -amino hexanoic và axit -amino heptanoic được một loại tơ poliamit X. Lấy 48,7 gam tơ X đem đốt cháy hoàn toàn với O2 vừa đủ thì thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 4,48 lít khí (đktc). Tính tỉ lệ số mắt xích của mỗi loại trong X.
X gồm -HN[CH2]5: x mol; -HN[CH2]6CO-: y mol
Theo bài ra ta có:
mX = 113x + 127y = 48,7 (1)
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
x = 0,15; y = 0,25
x : y = 3 : 5
Từ 15 kg metyl metacrylat có thể điều chế được bao nhiêu gam thuỷ tinh hữu cơ có hiệu suất 90%?
Hiệu suất của quá trình điều chế là 90% nên khối lượng thủy tinh hữu cơ thu được là:
mthủy tinh = 15.90% = 13,5 kg = 13500 gam
Phát biểu nào dưới đây không hoàn toàn đúng?
Do buta-1,3-đien có 2 liên kết đôi nên khi trùng hợp ngoài cao su buna, còn có nhiều sản phẩm phụ khác.
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là este.
(2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
(3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Có thể điều chế nilon-6 bằng cách thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(5) Có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.
(6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.
(7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°), dung dịch Br2, Cu(OH)2.
(8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%.
Số phát biểu đúng là:
(1) Đúng. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
(2) Đúng. Protein có bản chất là polipeptit, có thể tham gia phản ứng biure.
(3) Sai. Các este của axit formic có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Đúng. Có thể điều chế nilon-6 bằng phản ứng trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit-aminocaproic.
(5) Sai. Hai chất đều có vị ngọt, khó phân biệt bằng vị giác.
(6) Đúng.
(7) Sai. Triolein không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2.
(8) Sai. Tripanmitin có công thức là (C15H31COO)3C3H5, phần trăm khối lượng nguyên tố H = 12,16%.
Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom dư thì lượng phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng polietilen thu được là:
netilen dư = nBr2 = 36/160 = 0,225 mol
⇒ netilen pư = 1 - 0,225 = 0,775 mol
Hiệu suất phản ứng:Cho các polime: PE, PVC, cao su buna, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hoá. Polime có dạng cấu trúc mạch không phân nhánh là
Polime có cấu trúc không phân nhánh là: PE, PVC, cao su buna, amilozo, xenlulozơ.
Polime có cấu trúc phân nhánh: amilopectin.
Polime có mạng không gian: cao su lưu hóa.
Cho các hóa chất:
a) Hexametylenđiamin
b) Etylen glicol
c) Hexaetylđiamin
d) Axit malonic
e) Axit ađipic
f) Axit terephtalic
Hóa chất thích hợp để điều chế tơ lapsan là:
Để điều chế tơ lapsan cần:
(b) Etylen glicol và (f) Axit terephtalic:
nHOOC-C6H4-COOH + nHO-CH2-CH2-OH -[-OC-C6H4-CO-O-CH2CH2-O-]-n + 2nH2O
Trong các phát biểu sau đây, số phát biểu sai là:
(1) Tơ visco thuộc loại tơ hoá học.
(2) Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột xúc tác là HCl hoặc enzim.
(3) Trong mật ong có chứa nhiều glucozơ.
(4) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và có công thức phân tử là C7H14O2.
(5) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng để pha chế thuốc.
(6) Ở dạng vòng, phần tử fructozơ có một nhóm chức xeton.
(1) Đúng. Tơ visco thuộc loại tơ hóa học (tơ bán tổng hợp).
(2) Đúng. Phương trình điều chế:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
(3) Đúng.
(4) Đúng.
(5) Sai. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ hay được dùng để pha chế thuốc.
(6) Sai. Ở dạng vòng, phân tử fructozơ không có chức xeton nào.
Cho sơ đồ phản ứng:
Chất E trong sơ đồ phản ứng trên là:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
nCH2=CH-CH=CH2 (CH2-CH=CH-CH2)n
Cho các chất sau: butan (1), etin (2), metan (3), etilen (4), vinyl clorua (5), nhựa PVC (6). Sơ đồ chuyển hoá nào sau đây có thể dùng để điều chế poli(vinyl clorua)?
Ta có:
Từ (1) không ra được (2) và (4) không ra được (5)
Vậy sơ đồ điều chế đúng là: (1) → (3) → (2) → (5) → (6)
Phương trình hóa học:
C4H10 → CH4 + C3H6
Sau khi trùng hợp 1 mol etilen thì thu được sản phẩm có phản ứng vừa đủ với 16 gam brom. Hiệu suất phản ứng và khối lượng polime thu được là
nBr2 = 16/160 = 0,1 mol
⇒ netylen dư = 0,1 mol; netylen pư = 1 - 0,1 = 0,9
⇒ H = 90%.
Bảo toàn khối lượng:
mpolime = metylen pứ = 0,9.28 = 25,2 gam
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào giữ nguyên mạch polime?
Phản ứng khâu mạch
Phản ứng phân cắt mạch
Phản ứng phân cắt mạch
Phản ứng giữ nguyên mạch, chỉ thay thành -OH
Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là
Phản ứng trùng hợp tổng quát:
nCH2=CH-CH=CH2 + mCH2=CH-C6H5 → -(-CH2-CH=CH-CH2-)-n-(-CH(C6H5)-CH2-)-m
Ta thấy polime còn có phản ứng cộng Br2 vì mạch còn có liên kết đôi.
Khối lượng polime phản ứng được với 1 mol Br2: (2,834.160)/1,731 = 262.
Cứ một phân tử Br2 phản ứng với một liên kết C=C, khối lượng polime chứa 1 liên kết đôi:
= 54n + 104m = 262.
n = 1 và m = 2 phù hợp.
Tỉ lệ butađien : stiren = 1 : 2.
Khẳng định nào sau đây là sai?