Hai tơ nào sau đây đều là tơ tổng hợp?
- Tơ tằm và bông đều là tơ thiên nhiên.
- Tơ visco và tơ axetat đều là tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo).
- Tơ nilon-6,6 và tơ nitron là tơ tổng hợp
Hai tơ nào sau đây đều là tơ tổng hợp?
Số mắt xích glucozơ có trong 194,4 mg amilozơ là (cho biết số Avogađro = 6,02.1023):
Số mắt xích glucozơ có trong 194,4 mg amilozơ là:
= 7224.1017
Cacbohidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco?
Tơ visco được tạo thành từ phản ứng giữa xenlulozơ với CS2 và NaOH tạo thành một dung dịch nhớt gọi là visco. Bơm dung dịch này qua những lỗ rất nhỏ rồi ngâm trong dung dịch H2SO4 tạo thành tơ visco.
Khẳng định nào dưới đây là đúng nhất?
Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.
Polime thường là hỗn hợp của các phân tử có hệ số polime hóa khác nhau, vì vậy đôi khi người ta dùng khái niệm hệ số hóa trung bình; n càng lớn, phân tử khối của polime càng cao.
Cho các chất: O2N[CH2]6NO2 và Br[CH2]6Br. Để tạo thành tơ nilon-6,6 từ các chất trên (các chất vô cơ và điều kiện cần có đủ) thì số phản ứng tối thiểu cần thực hiện là
O2N[CH2]6NO2 + [H] H2N[CH2]6NH2
Br[CH2]6Br OH[CH2]6OH
HOOC[CH2]4COOH
H2N[CH2]6NH2 + HOOC[CH2]4COOH nilon 6,6
Cần thực hiện tối thiểu 4 phản ứng.
Polime X (chứa C, H, Cl) có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là:
Polime X (chứa C, H, Cl) có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000:
MX = 35000
Khối lượng của một mắt xích trong X là:
M = 35000/560 = 62,5
Công thức một mắt xích X là -CH2-CHCl-
Khi trùng ngưng 7,5 gam amino axit axetic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit dư còn thu được m gam polime và 1,44 gam H2O. Giá trị của m là:
nH2N-CH2-COOH → -(-HN-CH2-CO-)-n + nH2O
Hiệu suất trùng ngưng là 80%:
mamino axit axetic pư = 7,5.80% = 6 gam
Bảo toàn khối lượng ta có:
mamino axit axetic pư = mpolime + mH2O = 6 gam
mpolime = 6 – 1,44 = 4,56 gam
Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.
- Tơ visco, tơ xenlulozo axetat đều thuộc tơ nhân tạo.
- Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
- Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic.
Có thể điều chế poli(vinyl ancol) (-CH2-CH(-OH)-)n bằng cách
- Không tồn tại ancol CH2=CH-OH không thể trùng hợp ancol này
không thể sử dụng cách này.
- CH2OH-CH2OH trùng ngưng không tạo ra sản phẩm không thể sử dụng cách này.
- Có thể điều chế bằng cách xà phòng hoá poli(vinyl axetat) (-CH2-CH(-OOCCH3)-)n:
(-CH2-CH(-OOCCH3)-)n + nNaOH nCH3COONa + (-CH2-CH(OH)-)n
Cho dãy biến hóa sau: Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna. X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?
Dãy biến hóa:
Xenlulozo C12H22O11 (glucozo)
C2H5OH
CH2=CH-CH=CH2
cao su buna
(1) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
(2) C6H12O6 2C2H5OH + CO2
(3) 2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O
(4) nCH2=CH-CH=CH2 -(-CH2-CH=CH-CH2-)n
Thực hiện phản ứng trùng ngưng hỗn hợp 1,45 kg hexametylenđiamin và 1,825 kg axit ađipic tạo nilon-6,6. Sau phản ứng thu được polime… và 0,18kg H2O. Hiệu suất phản ứng trùng ngưng là:
nH2N[CH2]6NH2 = 1,45/116 = 0,0125 kmol;
nHCOOC[CH2]4COOH = 1,825/146 = 0,0125 kmol.
nH2O = 0,18/18 = 0,01 kmol
n(H2N-[CH2]6-NH2) + n(HOOC-[CH2]4COOH)- → (-H2N-[CH2]6-NH-OCC-[CH2]4COOH-)n + 2H2O
nH2N[CH2]6NH2 pư = 1/2.nH2O
Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam PE (polietilen) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng dung dịch tăng 2,4 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là:
(C2H4)n + 3nO2 → 2nCO2 + 2nH2O
⇒ nCO2 = nH2O = 0,2 mol
mdd tăng = mCO2 + mH2O - mCaCO3
⇒ nCaCO3 = 0,1 mol > nCO2
⇒ Có hiện tượng tạo HCO3-
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
⇒ nCa(HCO3)2 = (0,2 - 0,1)/2 = 0,05 mol
⇒ nCa(OH)2 = 0,15 mol
⇒ CM Ca(OH)2 = 0,075 mol
Đem trùng ngưng x kg axit ε-aminocaproic thu được y kg polime và 12,15 kg H2O với hiệu suất phản ứng 90%. Giá trị của x, y lần lượt là
nH2N–[CH2]5–COOH → (-NH–[CH2]5–CO-)n + nH2O
naxit = 0,675 kmol
Vì H = 90% naxit thực tế = (0,675.100)/90 = 0,75 kmol
x = 0,75.131 = 98,25 kg
Áp dụng định luật BTKL ta có:
y = 0,9x - mH2O = 98,25.0,9 - 12,15 = 76,275
Vậy x = 98,25 kg; y = 76,275 kg
Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch trong bình thay đổi như thế nào?
Cho sản phẩm cháy cho đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 10 gam kết tủa
⇒ nCaCO3 = 0,1 mol
⇒ nCO2 = nH2O = 0,1 mol
⇒ mCO2 = 4,4 gam và mH2O = 1,8 gam
⇒ Khối lượng bình: 4,4 + 1,8 – 10 = -3,8 gam
Vậy khối lượng dung dịch trong bình giảm 3,8 gam
Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất dẻo rất bền, trong suốt, có khả năng cho gần 90% ánh sáng truyền qua nên được sử dụng làm kính ô tô, máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm,.... Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ có tên gọi là
Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ là:
Đồng trùng hợp đimetyl buta-1,3-đien với acrilonitrin (CH2=CH-CN) theo tỉ lệ tương ứng a:b, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có chứa 57,69% CO2 về thể tích. Tỷ lệ a:b khi tham gia phản ứng trùng hợp là:
Đimetyl buta-1,3-đien: CH2=C(CH3)–C(CH3)=CH2 (C6H10)
Acrilonitrin: CH2=CH–CN (C3H3N)
Sơ đồ phản ứng đốt cháy polime của chúng:
(C6H10)a.(C3H3N)b + O2 (6a+3b)CO2 + (5a+1,5b)H2O + 0,5bN2
3a = b
a : b = 1 : 3
Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng):
Công thức cấu tạo của E là
E X
G
T
metan
E Y
axit metacrylic
F
poli etylmetacrylic
(1) CH2=C(CH3)COOC2H5 (E) + NaOH → CH2=C(CH3)COONa + C2H5OH (X)
(2) C2H5OH (X) + O2 CH3COOH (G) + H2O
(3) CH3COOH (G) + NaOH → CH3COONa (T) + H2O
(4) CH3COONa (T) + NaOH CH4 + Na2CO3
(5) CH2=C(CH3)COOC2H5 (E) + NaOH → CH2=C(CH3)COONa (Y) + C2H5OH
(6) CH2=C(CH3)COONa (Y) + HCl → CH2=C(CH3)COOH (axit metacrylic) + NaCl
(7) CH2=C(CH3)COOH + CH3OH ⇆ CH3=CH(CH3)COOCH3 (F) + H2O
(8) CH3=CH(CH3)COOCH3 → -(C-CH3=CH(CH3)(COONa)-)n
Một loại tinh bột có khối lượng phân tử khoảng 200000 đến 1000000 đvC. Vậy số mắt xích trong phân tử tinh bột khoảng:
Mtinh bột = 162n
Theo bài ra ta có khối lượng phân tử tinh bột khoảng 200000 đến 1000000 nên:
200000 < 162n < 1000000
1234 < n < 6173
Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
C7H18O2N2 (X) + NaOH → X1 + X2 + H2O
X1 + 2HCl → X3 + NaCl
X4 + HCl → X3
X4 → tơ nilon-6 + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
Các phản ứng xảy ra:
nH2N[CH2]5COOH (X4) -(-HN-[CH2]5-CO-)-n (nilon – 6) + nH2O
H2N[CH2]5COOH (X4) + HCl → ClH3N[CH2]5COOH (X3)
H2N[CH2]5COONa (X1) + 2HCl → ClH3N[CH2]5COOH (X3) + NaCl
H2N[CH2]5COONH3CH3 (X) + NaOH → H2N[CH2]5COONa (X1) + CH3NH2 (X2) + H2O
- X2 là quỳ tím hóa xanh.
- X và X4 đều có tính lưỡng tính.
- Phân tử khối của X là 162, phân tử khối của X3 là 167,5.
- Nhiệt độ nóng chảy của X1 lớn hơn X4.
Trùng hợp etilen thu được PE, nếu đốt toàn bộ m etilen đó sẽ thu được 4400 gam CO2, hệ số polime hoá là:
nCO2 = 4400/44 = 100 mol
Bảo toàn C ta có:
netilen = nCO2/2 = 50 mol
Bảo toàn khối lượng ta có: mPE = metilen = 50.28 = 1400 gam
Hệ số polime hóa: