Luyện tập Polime và vật liệu Polime (Nâng cao) - Phần 2

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Phát biểu đúng về sơ đồ

    Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

    C7H18O2N2 (X) + NaOH → X1 + X2 + H2O

    X1 + 2HCl → X3 + NaCl

    X4 + HCl → X3

    X4 → tơ nilon-6 + H2O

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Các phản ứng xảy ra:

    nH2N[CH2]5COOH (X4) \xrightarrow{t^\circ} -(-HN-[CH2]5-CO-)-n (nilon – 6) + nH2O

    H2N[CH2]5COOH (X4) + HCl → ClH3N[CH2]5COOH (X3)

    H2N[CH2]5COONa (X1) + 2HCl → ClH3N[CH2]5COOH (X3+ NaCl

    H2N[CH2]5COONH3CH3 (X) + NaOH → H2N[CH2]5COONa (X1) + CH3NH2 (X2) + H2O

    - X2 là quỳ tím hóa xanh.

    - X và X4 đều có tính lưỡng tính.

    - Phân tử khối của X là 162, phân tử khối của X3 là 167,5.

    - Nhiệt độ nóng chảy của X1 lớn hơn X4.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Xác định công thức một mắt xích của polime

    Polime X (chứa C, H, Cl) có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là:

    Hướng dẫn:

    Polime X (chứa C, H, Cl) có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000:

     \Rightarrow MX = 35000

     \Rightarrow Khối lượng của một mắt xích trong X là:

     M = 35000/560 = 62,5

    \Rightarrow Công thức một mắt xích X là -CH2-CHCl-

  • Câu 3: Vận dụng
    Trùng ngưng axit ε-aminocaproic

    Đem trùng ngưng x kg axit ε-aminocaproic thu được y kg polime và 12,15 kg H2O với hiệu suất phản ứng 90%. Giá trị của x, y lần lượt là

    Hướng dẫn:

    nH2N–[CH2]5–COOH → (-NH–[CH2]5–CO-)n + nH2O

    \Rightarrow naxit = 0,675 kmol

    Vì H = 90%   \Rightarrow  naxit thực tế = (0,675.100)/90 = 0,75 kmol

     \Rightarrow x = 0,75.131 = 98,25 kg

    Áp dụng định luật BTKL ta có:

    y = 0,9x - mH2O = 98,25.0,9 - 12,15 =  76,275 

    Vậy x = 98,25 kg; y = 76,275 kg

  • Câu 4: Nhận biết
    Điều chế PVA

    Có thể điều chế poli(vinyl ancol) (-CH­2-CH(-OH)-)n bằng cách

    Hướng dẫn:

    - Không tồn tại ancol  CH2=CH-OH \Rightarrow không thể trùng hợp ancol này \Rightarrow không thể sử dụng cách này.

    - CH2OH-CH2OH trùng ngưng không tạo ra sản phẩm \Rightarrow không thể sử dụng cách này.

    -  Có thể điều chế bằng cách xà phòng hoá poli(vinyl axetat) (-CH2-CH(-OOCCH3)-)n:

    (-CH2-CH(-OOCCH3)-)n + nNaOH \xrightarrow{t^\circ} nCH3COONa + (-CH2-CH(OH)-)n

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính số mắt xích glucozơ

    Số mắt xích glucozơ có trong 194,4 mg amilozơ là (cho biết số Avogađro = 6,02.1023):

    Hướng dẫn:

    Số mắt xích glucozơ có trong 194,4 mg amilozơ là:

    \frac{194,4.10^{-3}}{162}.6,02.10^{23}=7,224.10^{20}

    =  7224.1017 

  • Câu 6: Nhận biết
    Khẳng định đúng nhất về polime

    Khẳng định nào dưới đây là đúng nhất?

    Gợi ý:

    Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.

    Polime thường là hỗn hợp của các phân tử có hệ số polime hóa khác nhau, vì vậy đôi khi người ta dùng khái niệm hệ số hóa trung bình; n càng lớn, phân tử khối của polime càng cao.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính hệ số polime hóa cuả PE

    Trùng hợp etilen thu được PE, nếu đốt toàn bộ m etilen đó sẽ thu được 4400 gam CO2, hệ số polime hoá là:

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 4400/44 = 100 mol

    Bảo toàn C ta có: 

    netilen = nCO2/2 = 50 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có: mPE = metilen = 50.28 = 1400 gam

    \Rightarrow Hệ số polime hóa:

    \Rightarrow\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{PE}}}{{\mathrm M}_{\mathrm{etilen}}}=\frac{1400}{28}\;=\;50

  • Câu 8: Vận dụng
    Trùng ngưng amino axit

    Khi trùng ngưng 7,5 gam amino axit axetic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit dư còn thu được m gam polime và 1,44 gam H2O. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

     nH2N-CH2-COOH → -(-HN-CH2-CO-)-n + nH2O

    Hiệu suất trùng ngưng là 80%:

    \Rightarrow mamino axit axetic pư = 7,5.80% = 6 gam

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mamino axit axetic pư = mpolime + mH2O = 6 gam

    \Rightarrow mpolime = 6 – 1,44 = 4,56 gam

  • Câu 9: Nhận biết
    Tơ tổng hợp

    Hai tơ nào sau đây đều là tơ tổng hợp?

    Hướng dẫn:
    • Tơ tằm và bông đều là tơ thiên nhiên.
    • Tơ visco và tơ axetat đều là tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo).
    • Tơ nilon-6,6 và tơ nitron là tơ tổng hợp
  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định các chất trong sơ đồ phản ứng

    Cho dãy biến hóa sau: Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna. X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Dãy biến hóa:

    Xenlulozo \xrightarrow{(1)} C12H22O11 (glucozo) \xrightarrow{(2)} C2H5OH \xrightarrow{(3)} CH2=CH-CH=CH2 \xrightarrow{(4)} cao su buna

    (1) (C6H10O5)n + nH2O \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;\mathrm t^\circ} nC6H12O6

    (2) C6H12O6 \xrightarrow{\mathrm{enzim},\;30-35^\circ\mathrm C} 2C2H5OH + CO2

    (3) 2C2H5OH \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}} CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O

    (4) nCH2=CH-CH=CH2  \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}}  -(-CH2-CH=CH-CH2-)n

  • Câu 11: Vận dụng
    Sự thay đổi của khối lượng dung dịch

    Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch trong bình thay đổi như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Cho sản phẩm cháy cho đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 10 gam kết tủa

    ⇒ nCaCO3 = 0,1 mol 

    ⇒ nCO2 = nH2O =  0,1 mol

    ⇒ mCO2 = 4,4 gam và mH2O = 1,8 gam

    ⇒ Khối lượng bình: 4,4 + 1,8 – 10 = -3,8 gam

    Vậy khối lượng dung dịch trong bình giảm 3,8 gam

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính số mắt xích trong phân tử tinh bột

    Một loại tinh bột có khối lượng phân tử khoảng 200000 đến 1000000 đvC. Vậy số mắt xích trong phân tử tinh bột khoảng:

    Hướng dẫn:

    Mtinh bột = 162n

    Theo bài ra ta có khối lượng phân tử tinh bột khoảng 200000 đến 1000000 nên:

     200000 < 162n < 1000000 

    \Rightarrow 1234 < n < 6173

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính hiệu suất của phản ứng trùng ngưng

    Thực hiện phản ứng trùng ngưng hỗn hợp 1,45 kg hexametylenđiamin và 1,825 kg axit ađipic tạo nilon-6,6. Sau phản ứng thu được polime… và 0,18kg H2O. Hiệu suất phản ứng trùng ngưng là:

    Hướng dẫn:

    nH2N[CH2]6NH2 = 1,45/116 = 0,0125 kmol;

    nHCOOC[CH2]4COOH = 1,825/146 = 0,0125 kmol.

    nH2O = 0,18/18 = 0,01 kmol

    n(H2N-[CH2]6-NH2) + n(HOOC-[CH2]4COOH)- → (-H2N-[CH2]6-NH-OCC-[CH2]4COOH-)n  + 2H2O

     nH2N[CH2]6NH2 pư = 1/2.nH2O

    \Rightarrow\;\mathrm H\%\;=\;\frac{0,005}{0,0125}.\;100\%\;=\;40\%

  • Câu 14: Nhận biết
    Thủy tinh hữu cơ

    Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất dẻo rất bền, trong suốt, có khả năng cho gần 90% ánh sáng truyền qua nên được sử dụng làm kính ô tô, máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm,.... Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ có tên gọi là

    Hướng dẫn:

     Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ là:

    CH2=C(CH3)-COOCH3: poli(metyl metacrylat)
  • Câu 15: Thông hiểu
    Số phản ứng điều chế tơ nilon-6,6

    Cho các chất: O2N[CH2]6NO2 và Br[CH2]6Br. Để tạo thành tơ nilon-6,6 từ các chất trên (các chất vô cơ và điều kiện cần có đủ) thì số phản ứng tối thiểu cần thực hiện là

    Hướng dẫn:

     O2N[CH2]6NO2 + [H] \xrightarrow{(1)} H2N[CH2]6NH2

    Br[CH2]6Br \xrightarrow{(2)} OH[CH2]6OH \xrightarrow{(3)} HOOC[CH2]4COOH

    H2N[CH2]6NH2 + HOOC[CH2]4COOH \xrightarrow{(4)} nilon 6,6

    Cần thực hiện tối thiểu 4 phản ứng.

  • Câu 16: Vận dụng cao
    Xác định chất E trong sơ đồ biến hóa

    Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng):

    50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu Polime có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    Công thức cấu tạo của E là

    Hướng dẫn:

    E \xrightarrow{(1)} X \xrightarrow{(2)} G \xrightarrow{(3)} T \xrightarrow{(4)} metan 

    E  \xrightarrow{(5)} Y\xrightarrow{(6)} axit metacrylic \xrightarrow{(7)} F \xrightarrow{(8)} poli etylmetacrylic

    (1) CH2=C(CH3)COOC2H5 (E) + NaOH → CH2=C(CH3)COONa + C2H5OH (X)

    (2) C2H5OH (X) + O2 \xrightarrow{t^\circ,\;xt} CH3COOH (G) + H2O

    (3) CH3COOH (G) + NaOH → CH3COONa (T) + H2O

    (4) CH3COONa (T) + NaOH \xrightarrow{CaO,\;t^\circ} CH4 + Na2CO3

    (5) CH2=C(CH3)COOC2H5 (E) + NaOH → CH2=C(CH3)COONa (Y) + C2H5OH

    (6) CH2=C(CH3)COONa (Y) + HCl → CH2=C(CH3)COOH (axit metacrylic) + NaCl

    (7) CH2=C(CH3)COOH + CH3OH ⇆ CH3=CH(CH3)COOCH3 (F) + H2O

    (8) CH3=CH(CH3)COOCH3 → -(C-CH3=CH(CH3)(COONa)-)n

  • Câu 17: Vận dụng
    Tính nồng độ mol của dung dịch

    Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam PE (polietilen) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng dung dịch tăng 2,4 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là:

    Hướng dẫn:

    (C2H4)n + 3nO2 → 2nCO2 + 2nH2O

    ⇒ nCO2 = nH2O = 0,2 mol

    mdd tăng = mCO2 + mH2O - mCaCO3

    ⇒ nCaCO3 = 0,1 mol > nCO2

    ⇒ Có hiện tượng tạo HCO3-

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

    ⇒ nCa(HCO3)2 = (0,2 - 0,1)/2 = 0,05 mol

    ⇒ nCa(OH)2 = 0,15 mol

    ⇒ CM Ca(OH)2 = 0,075 mol

  • Câu 18: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    - Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.

    - Tơ visco, tơ xenlulozo axetat đều thuộc tơ nhân tạo.

    - Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.

    - Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic.

  • Câu 19: Nhận biết
    Nguyên liệu sản xuất tơ visco

    Cacbohidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco?

    Gợi ý:

      Tơ visco được tạo thành từ phản ứng giữa xenlulozơ với CS2 và NaOH tạo thành một dung dịch nhớt gọi là visco. Bơm dung dịch này qua những lỗ rất nhỏ rồi ngâm trong dung dịch H2SO4 tạo thành tơ visco. 

  • Câu 20: Vận dụng cao
    Tính tỉ lệ mắt xích a:b khi tham gia phản ứng trùng hợp

    Đồng trùng hợp đimetyl buta-1,3-đien với acrilonitrin (CH2=CH-CN) theo tỉ lệ tương ứng a:b, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có chứa 57,69% CO2 về thể tích. Tỷ lệ a:b khi tham gia phản ứng trùng hợp là:

    Hướng dẫn:

    Đimetyl buta-1,3-đien: CH2=C(CH3)–C(CH3)=CH2 (C6H10)

    Acrilonitrin: CH2=CH–CN (C3H3N)

    Sơ đồ phản ứng đốt cháy polime của chúng:

    (C6H10)a.(C3H3N)b + O2 ightarrow (6a+3b)CO2 + (5a+1,5b)H2O + 0,5bN2

    \%{\mathrm V}_{{\mathrm{CO}}_2}\;=\;\frac{6\mathrm a+3\mathrm b}{(6\mathrm a+3\mathrm b)\;+\;(5\mathrm a+1,5\mathrm b)+0,5\mathrm b}.100\%\;=57,69\%

    \Rightarrow 3a = b 

     \Rightarrow a : b = 1 : 3

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 89 lượt xem
Sắp xếp theo