Rượu etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan rượu?
Để làm khan rượu ta cần dùng chất có thể hút nước nhưng không phản ứng được với rượu ta có thể sử dụng CuSO4
Rượu etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan rượu?
Để làm khan rượu ta cần dùng chất có thể hút nước nhưng không phản ứng được với rượu ta có thể sử dụng CuSO4
Khối lượng kim loại Na cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 92 gam C2H5OH là:
nC2H5OH = 92 : 46 = 2 mol
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:
Na + C2H5OH → C2H5ONa + 1/2H2↑
2 ← 2(mol)
Theo phương trình phản ứng ta có:
nNa = nC2H5OH = 2 mol
⇒ mNa = 2.23 = 46 gam
Một rượu no đơn chức A tác dụng với HBr cho hợp chất hữu cơ B có chứa C, H, Br trong đó Br chiếm 58,4% khối lượng. Công thức phân tử của rượu là:
Gọi công thức của ancol A là ROH.
Phương trình phản ứng :
ROH + HBr → RBr + H2O (1)
Hợp chất hữu cơ B chính là RBr
Theo giả thiết trong B brom chiếm 58,4% về khối lượng nên ta có
⇒ R = 57
Ta xác định được gốc R là C4H9-
Vậy công thức phân tử của ancol là C4H9OH.
Đun nóng m1 gam rượu no đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170oC thu được m2 gam một chất Y. Tỉ khối của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. Công thức phân tử của X là:
Tỉ khối của Y so với X bằng 0,7
⇒ Y chính là Anken
Gọi công thức rượu no đơn chức X CnH2n+2O ⇒ Y có công thức CnH2n
Ta có:
Công thức phân tử của hợp chất X là C3H7OH.
Công thức phân tử của ancol dạng C4H10O có bao nhiêu công thức cấu tạo khác nhau?
Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C4H10O là 4
CH3-CH2-CH2-CH2-OH
CH3-CH2-CH(OH)-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-OH
CH3-CH(OH)(CH3)-CH3
Công thức cấu tạo của rượu etylic là
Công thức cấu tạo của rượu etylic là: CH3CH2–OH
Rượu etylic có công thức phân tử là C2H6O. Số công thức cấu tạo của nó là:
Công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C2H6O.
CH3-CH2-OH
Từ Ancol etylic người ta có thể điều chế được sản phẩm nào sau đây?
Từ Ancol etylic người ta có thể điều chế được
Axit axetic.
Cao su tổng hợp.
Etyl axetat.
Đun 2 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy 0,72 gam một trong 3 ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam nước. Hai ancol đó là
nCO2 =1,76:44 = 0,04 mol
nH2O = 0,72:18 = 0,04 mol
Vì ancol đơn chức tách nước cũng thu được ete đơn chức mà ete cháy cho số nCO2 = nH2O
⇒ Công thức phân tử của ete là CnH2nO
Phương trình phản ứng cháy:
CnH2nO nCO2 + H2O
0,04:n ←0,04mol
Khối lượng ete là
mete = nete.Mete
⇒ n = 4
Vậy công thức phân tử của ete là C4H8O ⇒ Công thức phân tử của 2 ancol phải là CH3OH và CH2=CH–CH2OH.
Cho 33,6 lít khí C2H4 (đktc) tác dụng với nước có axit để tạo ra rượu etylic với hiệu suất 80%. Khối lượng rượu etylic thu được là:
nC2H4 = 33,6:22,4 = 1,5 mol
Phương trình phản ứng là:
C2H4 + H2O C2H5OH
Theo phương trình phản ứng ta có:
nC2H4 = nC2H5OH = 1,5 mol
Ta có hiệu suất 80%.
⇒ nC2H5OH thực tế = 1,5.0,8 = 1,2 mol
mC2H5OH thực tế = 1,2.46 = 55,2 gam.
Rượu etylic tác dụng được với dãy hóa chất là
Rượu etylic tác dụng được với dãy hóa chất là Na; K; CH3COOH; O2.
Phương trình phản ứng minh học
C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2
C2H5OH + K → C2H5OK + H2
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
C2H5OH+3O2 2CO2+3H2O
Trong 100 ml rượu 40° có chứa
Trong 100 ml rượu 40° có chứa 40 ml rượu nguyên chất và 60 ml nước.
Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:
Ancol etylic tan vô hạn trong nước do tạo được liên kết hiro với nước.
Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol có công thức CnH2n+1OH thì cần 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức phân tử của ancol là:
nO2 = 10,08:22,4 = 0,45 mol
Phương trình phản ứng đốt cháy
CnH2n+1OH + O2 nCO2 + (n+1)H2O
1
0,1 mol 0,45
Theo phương trình phản ứng ta có:
0,1. = 0,45 ⇒ n = 3
Công thức phân tử của ancol C3H7OH
Độ rượu là
Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.