Luyện tập Rượu Etylic

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chất có thể làm khan rượu

    Rượu etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan rượu?

    Hướng dẫn:

    Để làm khan rượu ta cần dùng chất có thể hút nước nhưng không phản ứng được với rượu ta có thể sử dụng CuSO4

  • Câu 2: Vận dụng
    Khối lượng kim loại Na

    Khối lượng kim loại Na cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 92 gam C2H5OH là:

    Hướng dẫn:

     nC2H5OH = 92 : 46 = 2 mol

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

    Na + C2H5OH → C2H5ONa + 1/2H2

    2 ←  2(mol)

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nNa = nC2H5OH = 2 mol

    ⇒ mNa = 2.23 = 46 gam

  • Câu 3: Vận dụng
    Công thức phân tử ancol

    Một rượu no đơn chức A tác dụng với HBr cho hợp chất hữu cơ B có chứa C, H, Br trong đó Br chiếm 58,4% khối lượng. Công thức phân tử của rượu là:

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức của ancol A là ROH.

    Phương trình phản ứng :

    ROH + HBr → RBr + H2O (1)

    Hợp chất hữu cơ B chính là RBr

    Theo giả thiết trong B brom chiếm 58,4% về khối lượng nên ta có

    \frac{80}R=\frac{58,4}{100-58,4}

    ⇒ R = 57 

    Ta xác định được gốc R là C4H9-

    Vậy công thức phân tử của ancol là C4H9OH.

  • Câu 4: Vận dụng
    Công thức phân tử của X

    Đun nóng m1 gam rượu no đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170oC thu được m2 gam một chất Y. Tỉ khối của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. Công thức phân tử của X là:

    Hướng dẫn:

    Tỉ khối của Y so với X bằng 0,7

    ⇒ Y chính là Anken

    Gọi công thức rượu no đơn chức X CnH2n+2O ⇒ Y có công thức CnH2n

    Ta có:

    \frac{14n}{14n+18}=0,7\Rightarrow n\;=\;3

    Công thức phân tử của hợp chất X là C3H7OH.

  • Câu 5: Vận dụng
    Số công thức cấu tạo C4H10O

    Công thức phân tử của ancol dạng C4H10O có bao nhiêu công thức cấu tạo khác nhau?

    Hướng dẫn:

    Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C4H10O là 4

    CH3-CH2-CH2-CH2-OH

    CH3-CH2-CH(OH)-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH2-OH

    CH3-CH(OH)(CH3)-CH3

  • Câu 6: Nhận biết
    Rượu etylic

    Công thức cấu tạo của rượu etylic là

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo của rượu etylic là: CH3CH2–OH

  • Câu 7: Thông hiểu
    Công thức cấu tạo C2H6O

    Rượu etylic có công thức phân tử là C2H6O. Số công thức cấu tạo của nó là:

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C2H6O.

    CH3-CH2-OH 

  • Câu 8: Thông hiểu
    Từ Ancol etylic điều chế được

    Từ Ancol etylic người ta có thể điều chế được sản phẩm nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Từ Ancol etylic người ta có thể điều chế được

    Axit axetic.

    Cao su tổng hợp.

    Etyl axetat.

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Xác định 2 ancol

    Đun 2 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy 0,72 gam một trong 3 ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam nước. Hai ancol đó là

    Hướng dẫn:

    nCO2 =1,76:44 = 0,04 mol

    nH2O = 0,72:18 = 0,04 mol

    Vì ancol đơn chức tách nước cũng thu được ete đơn chức mà ete cháy cho số nCO2 = nH2O 

    ⇒ Công thức phân tử của ete là CnH2nO

    Phương trình phản ứng cháy:

     CnH2nO \overset{t^{o} }{ightarrow} nCO2 + H2O

    0,04:n                  ←0,04mol

    Khối lượng ete là

    mete = nete.Mete

    0,72\hspace{0.278em}=\frac{0,04}n.(14n+16) ⇒ n = 4

     Vậy công thức phân tử của ete là C4H8O ⇒ Công thức phân tử của 2 ancol phải là CH3OH và CH2=CH–CH2OH. 

  • Câu 10: Vận dụng
    Khối lượng rượu etylic

    Cho 33,6 lít khí C2H4 (đktc) tác dụng với nước có axit để tạo ra rượu etylic với hiệu suất 80%. Khối lượng rượu etylic thu được là:

    Hướng dẫn:

    nC2H4 = 33,6:22,4 = 1,5 mol

    Phương trình phản ứng là:

    C2H4 + H2O \overset{H_{2} SO_{4} , t^{o} }{ightarrow}C2H5OH

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nC2H4 = nC2H5OH = 1,5 mol

    Ta có hiệu suất 80%.

    ⇒ nC2H5OH thực tế = 1,5.0,8 = 1,2 mol

    mC2H5OH thực tế = 1,2.46 = 55,2 gam.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính chất hóa học Rượu etylic

    Rượu etylic tác dụng được với dãy hóa chất là

    Hướng dẫn:

    Rượu etylic tác dụng được với dãy hóa chất là Na; K; CH3COOH; O2.

    Phương trình phản ứng minh học

    C2H5OH + Na → C2H5ONa + \frac{1}{2} H2

    C2H5OH + K → C2H5OK + \frac{1}{2} H2

    CH3COOH + C2H5OH \overset{H_{2} SO_{4}  đ, t^{\circ } }{ightleftharpoons} CH3COOC2H5 + H2O

    C2H5OH+3O2\overset{t^{\circ } }{ightarrow} 2CO2+3H2O

  • Câu 12: Nhận biết
    Trong 100 ml rượu 40°

    Trong 100 ml rượu 40° có chứa

    Hướng dẫn:

    Trong 100 ml rượu 40° có chứa 40 ml rượu nguyên chất và 60 ml nước.

  • Câu 13: Nhận biết
    Ancol etylic tan tốt trong nước

    Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:

    Hướng dẫn:

    Ancol etylic tan vô hạn trong nước do tạo được liên kết hiro với nước.

  • Câu 14: Vận dụng
    Công thức phân tử của ancol

    Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol có công thức CnH2n+1OH thì cần 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức phân tử của ancol là:

    Hướng dẫn:

    nO2 = 10,08:22,4 = 0,45 mol

    Phương trình phản ứng đốt cháy 

     CnH2n+1OH + \frac{3n}2O2 \xrightarrow{t^o} nCO2 + (n+1)H2O

    1                  \frac{3n}2

    0,1 mol       0,45 

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    0,1.\frac{3n}2 = 0,45 ⇒ n = 3 

    Công thức phân tử của ancol C3H7OH

  • Câu 15: Nhận biết
    Độ rượu

    Độ rượu là

    Hướng dẫn:

     Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (40%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 257 lượt xem
Sắp xếp theo