Luyện tập Rượu etylic, axit axetic

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Tính độ rượu

    Đốt cháy hoàn toàn 60 ml rượu etylic chưa rõ nồng độ. Sản phẩm sinh ra sục vào nước vôi trong dư, lọc sấy kết tủa thu được 167 gam. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml. Nồng độ rượu là:

    Gợi ý:

    Công thức tính độ rượu:

    Đ_{rượu}\;=\frac{V_{rượu\;etylic}}{V_{rượu\;etylic}+V_{H_2O}}.100

    Trong đó:

    Đrượu là độ rượu (độ)

    Vrượu  là thể tích rượu etylic (ml)

    Vrượu + VH2O là thể tích của hỗn hợp rượu và nước (ml)

    Hướng dẫn:

    Chất kết tủa chính là CaCO

    nCaCO3 = 167:100 = 1,67 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

    1,67              ← 1,67 (mol)

    Theo phương trình (1) ta có:

    nCO2 = nCaCO3 = 1,67 mol

    Phương trình phản ứng cháy rượu

    C2H5OH + 3O2 \xrightarrow{t^o} 2CO2 + 3H2

       0,835          ←   1,67 mol

    Theo phương trình (2) ta có:

    nC2H5OH = 1/2nCO2 = 1,67 :2 = 0,835 mol

    m rượu = 0,835.46 =  38,41 gam

    V rượu = 38,41:0,8 =  48,0125 ml

    Áp dụng công thức tính độ rượu:

    Đ_{rượu}\;=\frac{V_{rượu\;etylic}}{V_{rượu\;etylic}+V_{H_2O}}.100

    \operatorname Đ_{r\operatorname ư\operatorname ợu}\hspace{0.278em}=\frac{48,0125}{60}.100\;=\;80^o

  • Câu 2: Vận dụng
    Khối lượng xà phòng

    Đun 8,9 kg (C17H35COO)3C3H5 với một lượng dư NaOH. Tính lượng xà phòng bánh thu được, nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn và trong xà phòng có chứa 60% khối lượng C17H35COONa.

    Hướng dẫn:

    n(C17H35COO)3C3H= 8,9.1000 : 890 = 10 mol

     Phương trình phản ứng hóa học

    (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nC17H35COONa = 3.n(C17H35COO)3C3H5 = 3.10 = 30 mol 

    mC17H35COONa = 30.306 = 9180 gam.

    m xà phòng = 918:60% = 15300 gam = 15,30 kg

  • Câu 3: Vận dụng
    Hiệu suất của phản ứng este

    Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam C2H5OH thu được 55 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:

    Hướng dẫn:

    nCH3COOH = 60:60 = 1 mol

    nC2H5OH = 100:46 ≈ 2,17 mol

    Phương trình phản ứng hóa học:

    CH3COOH + C2H5OH \overset{H_{2}SO_{4}  }{ightleftharpoons} CH3-COOC2H5 + H2O

    Xét tỉ lệ số mol ta có thể thấy nC2H5OH > nCH3COOH 

    ⇒ C2H5OH dư, CH3COOH hết, lượng chất tính theo chất hết.

    Theo phương trình ta có:

    nCH3COOH = nCH3COOC2H5 = 1 mol

    Khối lượng CH3COOC2Hthu được theo lý thuyết là:

    mCH3COOC2H5 = 1.88 = 88 gam 

    Thực tế chỉ thu được 55 gam este.

    Vậy hiệu suất phản ứng là 

    H=\frac{55}{88}.100\%=62,5\%

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính thể tích không khí

    Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí. Vậy thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam rượu etylic là:

    Hướng dẫn:

    nC2H5OH = 2,3 : 46 = 0,05 mol 

    Phương trình phản ứng hóa học

    C2H5OH+3O2\overset{t^{\circ } }{ightarrow} 2CO2+3H2O

    Theo phương trình phản ứng hóa học 

    nO2 = 3.nC2H5OH = 3.0,05 = 0,15 mol 

    VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít 

    Ta có Vkk = 5.VO2 = 3,36.5 = 16,8 lít.

  • Câu 5: Nhận biết
    Số chất tác dụng axit axetic

    Cho các chất sau : Mg, Cu, CuO, NaCl, C2H5OH, Ba(OH)2. Số chất tác dụng được với dung dịch axit axetic là

    Hướng dẫn:

    Các chất tác dụng được với axit axetic là: Mg; CuO; C2H5OH; Ba(OH)2

  • Câu 6: Thông hiểu
    Phân biệt rượu etylic, axit axetic, dầu vừng

    Có ba lọ không nhãn đựng: rượu etylic, axit axetic, dầu vừng. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ?

    Hướng dẫn:

    Để phân biệt ba lọ không nhãn đựng: rượu etylic, axit axetic, dầu vừng ta sử dụng quỳ tím:

    Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → axit axetic.

    Quỳ tím không đổi màu: rượu etylic, dầu vừng.

    Cho từng 2 chất chưa nhận biết được vào nước

    + Thu được dung dịch đồng nhất → rượu etylic.

    + Dung dịch tách thành hai lớp → dầu vừng.

  • Câu 7: Vận dụng
    Xác định công thức đơn giản nhất

    Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Công thức đoạn giản nhất của X là

    Hướng dẫn:

    Theo giả thiết:

    1,88 gam A + 0,085 mol O2 → a mol CO2 + a mol H2O

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

    mCO2 + mH2O = mA + mO2 = 5,8 + 0,4.32 = 18,6 gam.

    ⇒ 44.a + 18a = 18,6 ⇒ a = 0,3 mol 

    Bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2 = a = 0,3 mol

    Bảo toàn nguyên tố H:

    nH = 2.nH2O = a.2 = 0,6 mol

    Bảo toàn nguyên tố O:

    nO (trong A) + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O

    ⇒ nO (trong A) = a.2 + a - 0,4.2 = 0,1 mol

    ⇒  nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 : 0,1 = 3 : 6 : 1 

    Vậy công thức của chất hữu cơ A là C3H6O.

  • Câu 8: Vận dụng
    Thành phần phần trăm khối lượng

    Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm axit axetic và rượu etylic, để trung hòa thì cần 200ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần các chất trong hỗn hợp ban đầu là:

    Hướng dẫn:

     nNaOH = 1.0,2 = 0,2 (mol)

    Phương trình phản ứng hóa học

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    Theo phương trình 

    nNaOH = nCH3COOH = 0,2 mol

    ⇒ mCH3COOH = 0,2.60 = 12 gam

    %mCH3COOH = 12:16,6.100% = 72,29%

    %mC2H5OH = 100% - 72,29% = 27,71%.

  • Câu 9: Vận dụng
    Thể tích CO2

    Hòa tan 15 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra ( đktc) là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học

    2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2

    nCaCO3 = 15:100 = 0,15 mol

    Theo phương trình phản ứng:

    nCO2 = nCaCO3 = 0,15 mol 

    VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Nhận biết rượu etylic, glucozơ và axit axetic

    Có ba lọ chứa các dung dịch sau: rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Có thể dùng các thuốc thử nào sau đây để phân biệt?

    Hướng dẫn:

    Dùng quỳ tím, khi đó chỉ có axit axetic làm quỳ hóa đỏ

    Dùng AgNO3/NH3: dung dịch cho kết tủa trắng (tạo Ag) thì đó là glucozơ, không có hiện tượng gì là rượu etylic

    C6H12O6 + Ag2O \xrightarrow{NH_3} C6H12O7 + 2Ag

  • Câu 11: Nhận biết
    Đun nóng chất béo với H2O

    Đun nóng chất béo với nước thu được

    Hướng dẫn:

    Đun nóng chất béo với nước thu được glixerol và axit hữu cơ.

  • Câu 12: Nhận biết
    Công thức cấu tạo của axit axetic

    Công thức cấu tạo đúng của axit axetic là:

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo đúng của axit axetic là CH3COOH 

  • Câu 13: Nhận biết
    Điều chế Ancol etylic

    Ancol etylic được tạo ra khi

    Hướng dẫn:

    Ancol etylic được tạo ra khi lên men glucozơ.

    Phương trình phản ứng:

    C6H12O6 \xrightarrow{men\;ruợu} 2C2H5OH + 2CO2

  • Câu 14: Thông hiểu
    Hiện tượng phản ứng

    Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào cốc đựng một mẩu đá vôi cho đến dư axit. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?

    Hướng dẫn:

    Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào cốc đựng một mẩu đá vôi cho đến dư axit thấys ủi bọt khí, đá vôi tan dần.

    Phương trình phản ứng minh họa

    CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2

  • Câu 15: Vận dụng
    Khối lượng muối

    Thủy phân hòa toàn 34,32 gam một loại chất béo cần vừa đủ 4,8 gam NaOH, thu được sản phẩm gồm 3,68 gam glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng hỗn hợp các muối là

    Hướng dẫn:

     Phương trình hóa học

    (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol

    ⇒ mmuối = 34,32 + 4,8 - 3,68 = 35,44 gam.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (20%):
    2/3
  • Vận dụng (47%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 71 lượt xem
Sắp xếp theo