Luyện tập Saccarozơ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Khối lượng saccarozơ

    Muốn có 2631,5 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học 

    C12H22O11 + H2O \overset{H^{+} , t^{\circ } }{ightarrow} C6H12O6 + C6H12O6

    Ta có theo phương trình phản ứng

     nsaccarozơ = nglucozơ = 2631,5 :180 = 14,62 mol

    msaccarozơ = 14,62 .342 =  5000,04 gam 

  • Câu 2: Thông hiểu
    Phân biệt saccarozơ và glucozơ

    Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch saccarozơ và dung dịch glucozơ?

    Hướng dẫn:

    Thuốc thử để phân biệt saccarozơ và glucozơ là dung dịch AgNO3/NH3 vì saccarozơ không phản ứng còn glucozơ có phản ứng tạo Ag. 

  • Câu 3: Nhận biết
    Công thức phân tử của saccarozơ

    Saccarozơ có công thức phân tử là

    Hướng dẫn:

     Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11

  • Câu 4: Vận dụng
    Khối lượng đường

    Một nhà máy đường mỗi ngày ép 30 tấn mía. Biết 1 tạ mía cho 63 lít nước mía với nồng độ đường 7,5% và khối lượng riêng 1,103 g/ml. Giả sử hiệu suất của quá trình tinh chế là 100%. Khối lượng đường thu được là: 

    Hướng dẫn:

    Đổi 1 tấn = 10 tạ

    V(nước mía) = 30.10.63 = 18900 lít

    → m(nước mía) = d.V = 18900 . 103 . 1,103 = 20, 8467.106 (gam)

    Với nồng độ đường là 7,5% thì

    → m(đường) = 20,8467.106. 0,075 = 1563502,5 g = 1563,5 kg.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính chất Saccarozơ

    Tính chất nào sau đây không phải là của Saccarozơ

    Hướng dẫn:

    Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng gương.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính chất hóa học Saccarozơ

    Saccarozơ có thể tác dụng với chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Saccarozơ có phản ứng với Cu(OH)2 (tính chất của ancol đa chức) và phản ứng thủy phân.

    Phương trình hóa học:

    2C12H22O11 + Cu(OH)2 ⟶ (C12H21O11)2Cu + 2H2O

  • Câu 7: Thông hiểu
    Đun nóng dung dịch đường saccarozơ

    Khi đun nóng dung dịch đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dung dịch chứa

    Hướng dẫn:

    Khi đun nóng dung dịch có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ.

    C12H22O11 + H2O \xrightarrow{axit,t^o} C6H12O6 + C6H12O6 

  • Câu 8: Nhận biết
    Sản xuất saccarozơ

    Trong công nghiệp, saccarozơ được sản xuất chủ yếu từ

    Hướng dẫn:

    Trong công nghiệp saccarozơ được sản xuất chủ yếu từ: Cây mía 

  • Câu 9: Vận dụng
    Khối lượng kết tủa

    Thủy phân 34,2 gam saccarozơ với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    nsaccarozơ = 34,2 : 342 = 0,1 (mol)

    nsaccarozơ (phản ứng) = 0,1.H% = 0,08 (mol)

    Xét phản ứng tráng bạc

    1 saccarozơ → 1glucozơ + 1fructozơ

    nAg = 2.nglucozơ +2.nfructozơ = 2. 2nsaccarozơ(pứ)= 0,08.4 = 0,32 (mol)

    mAg = 0,32. 108 = 34,56 (gam)

  • Câu 10: Nhận biết
    Chất tham gia phản ứng thủy phân

    Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là

    Hướng dẫn:

    Chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là Saccarozơ, chất béo.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xác định hợp chất X

    Cho chất X vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng gương. Chất X có thể là chất nào trong các chất dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Chất X vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng gương. Chất X là chất saccarozơ.

  • Câu 12: Vận dụng
    Khối lượng saccarozơ

    Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 27 gam glucozo. Giá trị của m bằng

    Hướng dẫn:

     nglucozo = 27/ 180 = 0,15 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6

    Theo phương trình phản ứng:

    nSaccarozo = nGlucozo = 0,15 mol

    ⇒ mSaccarozo = 342.0,15 = 51,3 gam.

  • Câu 13: Nhận biết
    Ứng dụng Saccarozơ

    Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là:

    Hướng dẫn:

    Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là: Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc 

  • Câu 14: Vận dụng
    Phân biệt saccarozơ, rượu etylic và glucozơ

    Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, rượu etylic và glucozơ?

    Hướng dẫn:

    Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3

    Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ

    C6H12O6 + Ag2O \xrightarrow{NH_3} C6H12O7 + 2Ag↓

    Không có hiện tượng gì là saccarozơ và rượu etylic

    Đun nóng 2 dung dịch còn lại trong HCl, sau đó cho tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3

    Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là saccarozơ

    C12H22O11 + H2O \xrightarrow{xt,t^o} C6H12O6 + C6H12O6

    C6H12O6 + Ag2O \xrightarrow{NH_3}  C6H12O7 + 2Ag↓

    Dung dịch không có hiện tượng gì là rượu etylic

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính chất saccarozơ

    Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do

    Hướng dẫn:

    Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ phương trình thủy phân:

     C12H22O11 + H2O \xrightarrow{axit,t^o}  C6H12O6 + C6H12O6 

    C6H12O6 + Ag2O \xrightarrow{NH_3} C6H12O7 + 2Ag

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 31 lượt xem
Sắp xếp theo