Luyện tập Sắt (Tiếp)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính giá trị của V

    Trộn 8,4 gam bột Fe với 3,6 gam lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí) thu được hỗn hợp chất rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là:

    Hướng dẫn:

    nFe = 0,15 mol; nS = 0,1125 mol

    PTPƯ:

    \mathrm{Fe}\;+\;\mathrm S\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\mathrm M\;\left\{\begin{array}{l}\mathrm{FeS}\\\mathrm{Fe}\;\mathrm{dư}\;\\\mathrm S\;\mathrm{dư}\end{array}ight.

    \mathrm M\;+\;\mathrm{HCl}\;ightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm{Fe}^{2+}\\\mathrm S\end{array}ight.+\;\left\{\begin{array}{l}{\mathrm H}_2\mathrm S\\{\mathrm H}_2\end{array}ight. 

    X + O2 → SO2 + H2O.

    Bảo toàn electron:

    2nFe + 4nS = 4nO2 

    \Rightarrow nO2 = (2.0,15 + 0,1125.4)/4 = 0,1875 mol

    \Rightarrow V = 0,1875. 22,4 = 4,2 lít

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính khối lượng KMnO4 cần dùng

    Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam bột Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch A. Để phản ứng hết với muối Fe2+ trong dung dịch A cần dùng tối thiểu bao nhiêu gam KMnO4

    Hướng dẫn:

     Áp dụng phương pháp bảo toàn mol electron:

    Bảo toàn Fe: nFeSO4 = nFe = 0,1 

    Quá trình nhường electron:                                      Quá trình nhận electron:

    \overset{2+}{\mathrm{Fe}}ightarrow\overset{3+}{\mathrm{Fe}}\;+\;1\mathrm e                                                           \overset{+7}{\mathrm{Mn}}\;+\;5\mathrm e\;ightarrow\overset{2+}{\mathrm{Mn}}

    \Rightarrow 5nKMnO4 = nFeSO4 

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{KMnO}}_4}\;=\;\frac15.{\mathrm n}_{{\mathrm{FeSO}}_4}\;=\;0,02\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow mKMnO4 = 0,02.158  = 3,16 gam

  • Câu 3: Vận dụng
    Tìm giá trị của m và V

    Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    nCu2+ = nCu(NO3)2 = 0,16 mol; nNO3- = 2nCu(NO3)2 = 0,32 mol; nH+ = 2nH2SO4 = 0,4 mol

    Sau phản ứng thu được 0,6m gam hỗn hợp kim loại

    \Rightarrow Phản ứng tạo muối Fe2+

    Phương trình phản ứng:

    Fe   +   4H+ +   NO3- →   Fe3+  +   NO +  2H2O

    0,1   ← 0,4      →             0,1    →   0,1

    Fe    +    2Fe3+ →    3Fe2+

    0,05 ←   0,1

    Fe    +   Cu2+ →  Fe2+ +   Cu

    0,16 ← 0,16           →       0,16

    Từ phương trình ta có:

    V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

    nFe pư = 0,1 + 0,05 + 0,16 = 0,31 mol

    Mà mhh KL = mFe dư + mCu 

    \Rightarrow m - 0,31.56 + 0,16.64 = 0,6m 

    \Rightarrow m = 17,8 gam

  • Câu 4: Thông hiểu
    Phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa khử

    Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa khử?

    Hướng dẫn:

     Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

    Ta có phương trình phản ứng:

    \overset{+2}{\mathrm{Fe}}\overset{-2}{\mathrm S}+\;2\overset{+1}{\mathrm H}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Fe}}\overset{-1}{{\mathrm{Cl}}_2}\;+\;\overset{+1}{{\mathrm H}_2}\overset{-2}{\mathrm S} 

    Không phải là phản ứng oxi hóa – khử vì không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính thành phần phần trăm về khối lượng

    Hòa tan hoàn toàn 32,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl 7,3%, vừa đủ thu được dung dịch B và 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.

    Hướng dẫn:

    nH2 = 0,3 mol

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑                   (1)

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O        (2)

    Theo phương trình hóa học:

    nFe = nH2 = 0,3 mol

    mFe = 0,3.56 = 16,8 gam

    mFe2O3 = mA – mFe = 32,8 – 16,8 = 16 gam

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Fe}}\;=\;\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{Fe}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{hh}}}.100\%\;=\;\frac{16,8}{32,8}.100\%\;=\;51,22\%

    \Rightarrow  %mFe2O3 = 100% −%mFe = 48,78% 

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định sản phẩm sau phản ứng

    Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo ra sản phẩm là:

    Hướng dẫn:

    Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo ra sản phẩm là:

    Phương trình hóa học minh họa

    2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định dung dịch thu được sau phản ứng

    Tiến hành thí nghiệm cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng, phản ứng kết thúc thấy có bột Fe còn dư. Dung dịch thu được sau phản ứng là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

    Fe dư + Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

    Sau phản ứng dung dịch thu được là Fe(NO3)2

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính số cặp chất phản ứng với nhau

    Cho các kim loại: Fe, Ag, Cu và các dung dịch HCl, CuSO4, FeCl3; số cặp chất có thể phản ứng với nhau là:

    Hướng dẫn:

     Các cặp chất xảy ra phản ứng là: Fe và HCl; Fe và CuSO4; Fe và FeCl3; Cu và FeCl3:

    Fe + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2

    Fe + CuSO4 ightarrow FeSO4 + Cu

    Fe  + 2FeCl3 ightarrow 3FeCl2

    Cu + 2FeCl3 ightarrow 2FeCl2 + CuCl2

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính thể tích khí sinh ra

    Đun nóng hỗn hợp gồm 11,2 gam sắt với 3,2 gam lưu huỳnh trong ống đậy kín. Hòa tan các chất thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thể tích khí sinh ra (đktc) là:

    Hướng dẫn:

    nFe = 0,2 mol; nS = 0,1 mol

    Fe     +    S  \xrightarrow{t^\circ}   FeS

    0,1     ← 0,1    → 0,1

    Sau phản ứng có Fe 0,1 mol và FeS 0,1 mol

    Fe  + 2HCl → FeCl2 + H2

    0,4             →               0,4 

    FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

    0,1             →                  0,1

    VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít

    VH2S = 0,1.22,4 = 2,24 lít

  • Câu 10: Vận dụng cao
    Tính số mol của Fe

    Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 11,28 gam hỗn hợp A gồm 4 chất rắn gồm Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp A trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là

    Hướng dẫn:

    Quy đổi hỗn hợp rắn của Fe và 3 oxit thành: Fe và O

    Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và O:

    Ta có:

    56x + 16y = 11,28 (1)

    Bảo toàn electron:

    3x + 2y = 0,03.3 (2)

    Từ (1) và (2) ta có:

    x = 0,15 = nFe; y = 0,18 = nO.

  • Câu 11: Nhận biết
    Xác định kim loại X

    Cho một đinh sắt vào 20 ml dung dịch muối nitrat của kim loại X có nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch lúc đầu. Kim loại X là

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Tính khối lượng hỗn hợp

    Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 3,36 lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 108,9 gam muối khan. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

     

    X \: gồm \left\{\begin{matrix} FeO \\ Fe_{2} O_{3} \\ Fe_{3}O_{4}\end{matrix}ight. + HNO_{3}→ Fe(NO_{3})_{3} + NO + H_{2}O

    Muối thu được chỉ chứa Fe(NO3)3.

    nFe(NO3)3 =108,9 : 242 = 0,45 mol

    Quy đổi hỗn hợp gồm Fe: 0,45 mol và O: x mol

    Bảo toàn electron ta có:

    0,45.3 = 2x + 0,15.3

    x = 0,45 mol

    m = mFe + mO = 0,45.56 + 0,45.16 = 32,4 gam.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Phản ứng làm mất màu

    Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

    Hướng dẫn:

     Các dung dịch KMnO4/H2SO4; K2Cr2O7/H2SO4; Br2 đều là các chất oxi hóa \Rightarrow Fe2+ sẽ có phản ứng oxi hóa khử làm mất màu các dung dịch trên:

    5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2

    2Fe + Cr2O72- + 14H+ → 2Fe3+ + 2Cr3+ + 7H2

    2Fe2+ + Br2 → 2Fe3+  + 2Br-

    FeSO4 không phản ứng với CuCl2 nên không làm mất màu.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

     - Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt (II):

             Fe + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2

    \Rightarrow Phát biểu đúng.

    - Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe:

             Fe + 2FeCl3 ightarrow 3FeCl2

    \Rightarrow Phát biểu đúng.

    - Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội do Fe bị thụ động trong axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội.

    \Rightarrow Phát biểu đúng.

    - Trong phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.

    \Rightarrow Phát biểu sai vì Fe2+ thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa:

               2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe                (Tính oxi hóa)

               2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3                          (Tính khử)

  • Câu 15: Nhận biết
    Kim loại đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối

    Những kim lọai nào sau đây đẩy được sắt ra khỏi dung dịch sắt (II) sunfat và bạc ra khỏi bạc nitrat?

    Gợi ý:

    Dựa vào dãy điện hóa của kim loại:

    Các kim lọai đẩy được sắt ra khỏi dung dịch sắt (II) sunfat và bạc ra khỏi bạc nitrat phải hoạt đông hóa học mạnh hơn Fe và Ag và không phản ứng với nước hoặc không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

    Vậy các kim loại đó là: Mg, Zn, Al.

  • Câu 16: Nhận biết
    Tính chất vật lí của sắt

    Sắt có tính chất vật lý nào dưới đây:

    Hướng dẫn:

    Sắt là kim loại trắng hơi xám, là kim loại nặng (D = 7,9 g/cm3), nóng chảy ở 1540oC

  • Câu 17: Thông hiểu
    Phản ứng oxi hóa sắt

    Dãy các phi kim nào sau đây khi lấy dư tác dụng với Fe thì chỉ oxi hoá Fe thành Fe(III)?

    Hướng dẫn:

    Fe + S \xrightarrow{t^\circ} FeS

    3Fe + 2O2 \xrightarrow{t^\circ} Fe3O4

    Fe + I2  \xrightarrow{t^\circ} FeI2

  • Câu 18: Nhận biết
    Muối clorua của kim loại

    Kim loại nào sau đây tác dụng với axit HCl loãng và khí clo không cho cùng loại muối clorua kim loại

    Gợi ý:

    Fe + 2HCl ightarrow FeCl2 + H

    2Fe + 3Cl2 ightarrow 2FeCl3 

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính số phản ứng xảy ra

    Cho một lượng Fe (dư) vào dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X (giả thiết chỉ xảy ra quá trình khử N+5 → N+2) sau đó thêm tiếp một lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, lọc tách kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi. Hỏi có bao nhiêu phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên?

    Hướng dẫn:

     Các phản ứng xảy ra là:

    Fe + 4HNO3 ightarrow Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

    Fe + 2Fe(NO3)3 ightarrow 3Fe(NO3)2

    Dung dịch X: Fe(NO3)2

    Fe(NO3)2 + 2NaOH ightarrow Fe(OH)2\downarrow + 2NaNO3

    Nung kết tủa trong không khí:

     2Fe(OH)2 + 1/2O2 ightarrow Fe2O3 + 2H2

  • Câu 20: Thông hiểu
    Tính khử của các chất và ion

    Chất và ion nào sau đây chỉ có tính khử?

    Gợi ý:

    Chất và ion chỉ có tính khử khi có số oxi hóa là thấp nhất.

    Vậy các chất và ion thõa mãn là: Fe, S2−, Cl.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (20%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo