Si tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường?
Si tác dụng được với F2 ở nhiệt độ thường.
Si + 2F2 → SiF4
Si tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường?
Si tác dụng được với F2 ở nhiệt độ thường.
Si + 2F2 → SiF4
Để khắc chữ trên thủy tinh, người ta dùng:
Thành phần chính của thủy tinh là SiO2 mà SiO2 tan được trong dung dịch axit HF.
Vì vậy, để khắc chữ trên thủy tinh, người ta dùng dung dịch HF.
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.
Cho 25 gam hỗn hợp silic và than tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư, đun nóng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Si trong hỗn hợp ban đầu là (biết hiệu suất phản ứng là 100%)
Cho hỗn hợp tác dụng với NaOH đặc, đun nóng:
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
Nung nóng 50 gam NaOH với 40 gam cát khô (chứa SiO2 và tạp chất trơ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X vào nước dư thu được dung dịch Y và một phần cặn không tan. Hấp thụ 2,24 lít khí CO2 vào dung dich Y, thu được 5,85 gam kết tủa, hàm lượng SiO2 trong cát là
NaOH: 1,25 mol
Y + 0,1 mol CO2 → H2SiO3 (0,075 mol)
→ nNaOH (dư) = 2(nCO2 - nH2SiO3) = 2.(0,1 - 0,075) = 0,05 mol
nSiO2 = (nNaOH bđ - nNaOH dư) : 2 = (1,25 - 0,05) : 2 = 0,6 mol
Vậy %SiO2 = (0,6.60) : 40 .100% = 90%.
Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
Phương trình phản ứng minh họa
Si + O2 SiO2
Si + 2Mg Mg2Si
Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2
Trong phòng thí nghiệm, Silic được điều chế bằng phương pháp nào?
Trong phòng thí nghiệm, Silic được điều chế bằng cách dùng chất khử mạnh như Mg, Al khử SiO2 ở nhiệt độ cao.
SiO2 + 2Mg 2MgO + Si
Silic đioxit phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau đây?
Phương trình phản ứng minh họa
SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O.
SiO2 + 2Mg 2MgO + Si.
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.
Phản ứng nào sau đây không đúng?
Phản ứng "SiO2 + 2NaOH (loãng) → Na2SiO3 + H2O" không đúng vì SiO2 tan chậm trong dung dịch kiềm nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy, không tan trong kiềm loãng ở nhiệt độ thường.
"Thủy tinh lỏng" là
Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi thủy tinh lỏng.
Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SiO3 vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí X và 3,9 gam kết tủa Y. Giá trị của m là
n khí = nCO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
n kết tủa = nH2SiO3 = 3,9 : 78 = 0,05 mol
Phương trình phản ứng xảy ra
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
0,15 ← 0,15 (mol)
nNa2CO3 = nCO2 = 0,15 mol
Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3
0,05 ← 0,05 (mol)
nH2SiO3 = nNa2SO3 = 0,05 mol
m = 106.0,15 + 122.0,05 = 22 gam.
Khi cho 14,9 gam hỗn hợp gồm Si, Zn và Fe tác dụng với dung dịch NaOH thu được 6,72 lít khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó khi tác dụng với dư dung dịch HCl sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Xác định thành phần của Si trong hỗn hợp trên.
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Si, Zn, Fe ta có theo đầu bài
28x + 65y + 56z = 14,9 (1)
Khi cho hôn hợp tác dụng với NaOH thì Si và Zn có phản ứng
Phương trình hóa học:
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 ↑ (*)
y → y
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑ (**)
x →2x
Từ phương trình phản ứng (*) (**) ta có:
2x + y = 0,3 (2)
Khi cho hỗn hợp tác dụng với lượng dư dung dịch HCl.
Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
⇒ y + z = 0,2 (3)
Giải hệ phương trình (1), (2), (3) ta có:
x = y = z = 0,1
Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại người ta dùng dung dịch HF vì HF có khả năng hòa tan cát (SiO2)
Phương trình phản ứng:
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.
Trong phản ứng nào sau đây, Si có tính oxi hóa?
Trong phản ứng:
2Mg + Si0 → Mg2Si-4
thì số oxi hóa của Si giảm từ 0 xuống -4, do vậy Si đóng vai trò là chất oxi hóa.
Phản ứng nào sau đây là sai?
SiO2 không phản ứng với HCl.
Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợp:
(1) Si + F2 →
(2) Si + O2 →
(3) Si + NaOH + H2O →
(4) Si + Mg →
(5) Si + HF + HNO3 →
Số phản ứng Si thể hiện tính khử là
Si thể hiện tính khử khi tác dụng với phi kim, hợp chất dung dịch kiềm.
Phản ứng (1), (2), (3), (5) Si có sự thay đổi số oxi hóa từ 0 lên + 4
(1) Si0 + 2F2 → Si+4F4
(2) Si0 + O2 → Si+4O2
(3) Si0 + 2NaOH + H2O → Na2Si+4O3 + 2H2↑
(5) Si0 + 6HF + 4HNO3 → H2(Si+4F6) + 4NO2 + 4H2O