Luyện tập Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Bảng tuần hoàn

    Đại lượng nào của nguyên tố hóa học biến thiên tuần hoàn:

    Hướng dẫn:

    Đại lượng của nguyên tố hóa học biến thiên tuần hoàn là số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chu kì 2

    Số nguyên tố thuộc chu kì 2 là

    Hướng dẫn:

    Chu kì 2 gồm các nguyên tố từ Li đến Ne (chu kì nhỏ) ⇒ có 8 nguyên tố.

  • Câu 3: Vận dụng
    Dãy kim loại chiều tăng dần

    Dãy nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải

    Hướng dẫn:

    Na, Mg và Al là 3 kim loại thuộc cùng chu kì 2.

    vì ZNa < ZMg < ZAl ⇒ thứ tự tính kim loại tăng dần là: Al < Mg < Na

    K thuộc chu kì 3 ⇒ bán kính nguyên tử của K lớn nhất

    ⇒ thứ tự tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là: Al < Mg < Na < K.

  • Câu 4: Vận dụng
    Tìm nguyên tố

    Oxit cao nhất của nguyên tố X thuộc nhóm VII và tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mX : mO = 7,1 : 11,2. X là nguyên tố nào sau đây:

    Hướng dẫn:

    Oxit cao nhất của X có dạng: X2O7 

    Ta có: mX : mO = 7,1:11,2 

    \frac{m_X}{m_O}=\frac{2.M_X}{7.M_O}=\frac{7,1}{11,2}\Rightarrow M_X=35,5

    Vậy nguyên tố cần tìm là Clo.

  • Câu 5: Vận dụng
    Nguyên tố cacbon

    Nguyên tố R tạo hợp chất khí với hiđro có công thức là RH4. Trong hợp chất oxit cao nhất có 72,73% là oxi. Nguyên tố R là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro có công thức là RH4

    ⇒ Hợp chất oxit cao nhất là RO2

    ⇒ %R = 100% - 72,73% =  27,27%

    \;27,27\%\;=\;\frac R{R+16.2}.100\%\\\Rightarrow R\;=12

    Vậy nguyên tố R là Cacbon

  • Câu 6: Thông hiểu
    Bảng tuần hoàn được sắp xếp

    Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo:

    Hướng dẫn:

    Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo: Chiều tăng dần của điện tích hạt nhân của nguyên tử.

  • Câu 7: Nhận biết
    Trong 1 chu kì

    Trong một chu kì tuần hoàn, khi đi từ trái qua phải thì:

    Hướng dẫn:

    Trong một chu kì tuần hoàn, khi đi từ trái qua phải thì bán kính nguyên tử giảm dần.

  • Câu 8: Vận dụng
    Chọn phát biểu đúng

    Một nguyên tố Y đứng liền trước nguyên tố X trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Y đứng liền trước Z trong cùng một nhóm A. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Số hiệu nguyên tử Y < X < Z.

    Bán kính nguyên tử X < Y < Z.

    Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi của Y và Z là như nhau.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chiều giảm dần tính kim loại

    Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều giảm dần tính kim loại?

    Hướng dẫn:

    Trong một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử giảm dần ⇒ tính kim loại giảm

    Ta nhận thấy Na, Mg, Al, Cl theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, cùng ở chu kì nhóm 2

  • Câu 10: Vận dụng
    Xác định nguyên tố

    Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức chung là RO3, có chứa 60% oxi về khối lượng. R là nguyên tố

    Hướng dẫn:

    Công thức chung là RO3

    Theo đề bài có chứa 60% oxi về khối lượng

    \%m_O\;=\;\frac{3.16}{R+3.16}.100\%=60\%

    ⇔ 48 = 0,6.(R+48)

    ⇔ 19,2 = 0,6R ⇒ R = 32

    ⇒ Nguyên tố R là lưu huỳnh (S).

    → Công thức oxit: SO3.

  • Câu 11: Thông hiểu
    X và Y có tính chất

    Trong chu kỳ 2, X là nguyên tố đứng đầu chu kỳ, còn Y là nguyên tố đứng cuối chu kỳ nhưng trước khí hiếm. Nguyên tố X và Y có tính chất sau

    Hướng dẫn:

    Trong một chu kì, đầu chu kì là một kim loại mạnh, cuối chu kì là một phi kim mạnh, kết thúc chu kì là một khí hiếm.

    X là nguyên tố đứng đầu chu kì ⇒ X là kim loại mạnh.

    Y là nguyên tố đứng cuối chu kì ⇒ Y là phi kim mạnh.

  • Câu 12: Vận dụng
    Công thức oxit cao nhất

    Nguyên tố X thuộc nhóm II trong bảng tuần hoàn. Công thức oxit cao nhất của X là

    Hướng dẫn:

    X là nguyên tố nhóm IIA nên hóa trị của X trong oxide cao nhất là II.

    Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là: XO.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Nguyên tố X có hiệu số nguyên tử 9

    Nguyên tố X có hiệu số nguyên tử là 9. Điều khẳng định nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố X có hiệu số nguyên tử là 9. Điều khẳng định không đúng là X là 1 kim loại hoạt động yếu.

  • Câu 14: Vận dụng
    Xác định vị trí R

    Một hợp chất khí của R với hiđro có công thức RH3. Trong đó R chiếm 91,1765% theo khối lượng. Nguyên tố R thuộc chu kỳ mấy, nhóm mấy?

    Hướng dẫn:

    Phần trăm khối lượng của hidro trong hợp chất R là

    %mH = 100% - 91,1765% = 8,8235%

    Ta có \;\%m_H\;=\;\frac{3.M_H}{M_{RH_3}}.100\%=\frac3{M_R+3}.100\%=8,8235\%

    ⇒ MR = 31 ⇒ R là photpho

    Nguyên tố photpho thuộc chu kì 3, nhóm VA.

  • Câu 15: Vận dụng
    Vị trí X trong bảng tuần hoàn

    Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 12+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

    Hướng dẫn:

     X có 3 lớp electron → X thuộc chu kỳ 3

    Lớp ngoài cùng của X có 2 electron → X thuộc nhóm II.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (20%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (53%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 741 lượt xem
Sắp xếp theo