Luyện tập Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc (Tiếp)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Hòa tan hoàn toàn 4,83 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,016 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

     nH2 = 1,344/22,4 = 0,09 mol

    \Rightarrow nH2SO4 = nH2 = 0,09 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mhh X + mH2SO4 = mmuối + mH2

    \Rightarrow 4,83 + 0,09.98 = m + 0,09.2

    \Rightarrow m = 13,47 gam

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính thể tích khí thu được

    Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thì thể tích H2 (đktc) thu được là:

    Hướng dẫn:

     nhh oxit = nH2 = nhh kim loại = 0,1 mol

    Khi hoà tan hỗn hợp kim loại cùng hóa trị II vào axit thì:

    nH2 = nhh kim loại = 0,1 mol

    \Rightarrow VH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít

  • Câu 3: Nhận biết
    Phát biểu đúng về thiếc

    Tìm phát biểu đúng về Sn?

    Hướng dẫn:

    - Sn tan trong dung dịch kiềm đặc.

    - Thiếc là kim loại có tính khử trung bình.

    - Thiếc có số oxi hóa phổ biến là +2 và +4.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Phản ứng tạo sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa + 4

    Cho các phản ứng sau:

    Sn + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ}

    Sn + HNO3 loãng

    Sn + NaOH đặc

    Sn + H2SO4 đặc

    Số phản ứng luôn tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4 là

    Hướng dẫn:

    Khi Sn tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao và H2SO4 đặc thì tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4:

     \mathrm{Sn}\;+\;{\mathrm O}_2\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;\overset{+4}{\mathrm{Sn}}{\mathrm O}_2

    3Sn + 8HNO3 loãng ightarrow 3\overset{+2}{\mathrm{Sn}}(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    Sn + 2NaOH đặc ightarrow Na2\overset{+2}{\mathrm{Sn}}O2 + H2

    Sn + 4H2SO4 đặc ightarrow \overset{+4}{\mathrm{Sn}}(SO4)2 + 2SO2 + 4H2O

  • Câu 5: Thông hiểu
    Quá trình hòa tan Zn

    Khi hoà tan Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nếu thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì quá trình hoà tan sẽ

    Hướng dẫn:

    Các quá trình xảy ra như sau :

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    \Rightarrow Cu sinh ra bám vào thanh sắt và hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.

    \Rightarrow xảy ra ăn mòn điện hóa \Rightarrow tốc độ thoát khí tăng

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chất rắn thu được sau phản ứng

    Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa X. Nung X được chất rắn Y. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng sẽ thu được chất rắn nào trong số các chất sau?

    Hướng dẫn:

    AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

    ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl

    Zn(OH)2 + 4NH3 dư → [Zn(NH3)4](OH)2

    Kết tủa X là Al(OH)3. Nung X:

    2Al(OH)3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Al2O3 + 3H2O

    Chất rắn Y là Al2O3. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng, hiđro không khử được Al2O3 nên chất rắn thu được vẫn là Al2O3.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định hỗn hợp rắn còn lại sau phản ứng

    Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hoàn toàn, hỗn hợp rắn còn lại là

    Hướng dẫn:

    CO có thể khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học ở nhiệt độ cao.

    \Rightarrow MgO không bị khử, chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu, Fe, Zn, MgO.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Làm sach thủy ngân

    Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thuỷ ngân này trong dung dịch nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Để làm sạch một loại thủy ngân có lẫn tạp chất Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong Hg(NO3)2

    Zn + Hg(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Hg

    Sn + Hg(NO3)2 → Sn(NO3)2 + Hg

    Pb + Hg(NO3)2 → Pb(NO3)2 + Hg

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của Ni

    Ni tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    Gợi ý:

     Ni không tác dụng với  H2;  Fe(NO3)2; NaCl.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính khối lượng cađimi tách ra

    Nhúng tấm kẽm vào dung dịch chứa 14,64 gam cađimi clorua. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng tấm kẽm tăng lên 3,29 gam. Xác định khôi lượng cađimi tách ra

    Hướng dẫn:

    Phản ứng:

    Zn + CdCl2 → ZnCl2 + Cd

    Theo phương trình phản ưng:

    Cứ 1 mol Zn ( 65 gam) → 1 mol Cd (112 gam) khối lượng tăng 47 gam

    Vậy x mol Zn → x mol Cd khối lượng tăng 3,29 gam

    ⇒ x = 3,29/47 = 0,07 mol

    mcadimi tách ra = 0,07.112 = 7,84 gam

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính khối lượng muối khan thu được

    Oxi hóa hoàn toàn 15,1 gam hỗn hợp bột các kim loại Cu, Zn, Al bằng oxi thu được 22,3 gam hỗn hợp các oxit. Cho lượng oxit này tan trong lượng vừa đủ dung dịch HCl. Khối lượng (gam) muối khan thu được là

    Hướng dẫn:

     Bảo toàn khối lượng ta có:

    mO(oxit) = moxit – m kim loại = 22,3 - 15,1 = 7,2 gam

    \Rightarrow nO(oxit) = 0,45 mol \Rightarrow nCl- = 2.0,45 = 0,9 mol

    mmuối = mkim loại + mCl- = 15,1 + 0,9.35,5 = 47,05 gam

  • Câu 12: Nhận biết
    Hợp chất sử dụng trong y học

    Hợp chất nào sau đây được dùng trong y học để làm thuốc giảm đau dây thần kinh và chữa bệnh eczema?

  • Câu 13: Nhận biết
    Bảo vệ vỏ tàu biển

    Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng phương pháp điện hóa người ta dùng kim loại nào sau đây?

    Gợi ý:

     Để chống ăn mòn, người ta dùng một kim loại có tính khử lớn hơn Fe, thường là Zn, ghép vào vỏ tàu biển bằng thép để bảo vệ vỏ tàu, như thế Zn sẽ bị ăn mòn điện hóa trước.

  • Câu 14: Nhận biết
    Ứng dụng của Ni

    Do Ni rất cứng nên ứng dụng quan trọng nhất của Ni là

    Gợi ý:

     Hơn 80% lượng Ni được sản xuất dùng trong ngành luyện kim:

    Phần lớn niken được dùng để chế tạo hợp kim, Ni có tác dụng làm tăng độ bền, chống ăn mòn và chịu nhiệt độ cao.

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính khối lượng muối khan thu được

    Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là

    Hướng dẫn:

    nH2SO4 = 0,3. 0,1 = 0,03 mol

    Vì phản ứng vừa đủ nên: nO (trong oxit) = nH2SO4 = 0,03 mol

    \Rightarrow mO(oxit) = 0,03. 16 = 0,48 gam

    \Rightarrow mhh kim loại = 2,81 – 0,48 = 2,33 gam

    Bảo toàn khối lượng:

    mmuối = mhh kim loại + mSO42- = 2,33 + 0,03.96 = 5,21 gam

  • Câu 16: Vận dụng cao
    Tính giá trị của m

    Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Cu tác dụng với 260 ml dung dịch CuCl2 1M, thu được 28,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ Y tác dụng với HCl dư thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

     27,3\;\mathrm g\;\mathrm X\left\{\begin{array}{l}\mathrm{Zn}\\\mathrm{Fe}\\\mathrm{Cu}\end{array}ight.+{\mathrm{CuCl}}_2\;ightarrow\mathrm Y\left\{\begin{array}{l}\mathrm{Cu}:0,41\;\mathrm{mol}\\\mathrm{Fe}:\;0,04\;\mathrm{mol}\end{array}ight.+\;\mathrm{dd}\;\mathrm Z\;\left\{\begin{array}{l}\mathrm{Zn}^{2+}:\;\mathrm a\;\mathrm{mol}\\\mathrm{Fe}^{2+}:\;\mathrm b\;\mathrm{mol}\end{array}ight.

    rắn Y + HCl ightarrow H2: 0,04 mol

    dd Z + NaOH dư ightarrow Fe(OH)2  \xrightarrow{t^\circ} Fe2O3 (m gam)

    Bảo toàn e:

    nFe dư = nH2 = 0,04 mol

    Bảo toàn khối lương chất rắn Y:

    mCu = 28,48 - 0,04.56 = 26,24 \Rightarrow nCu = 0,41 mol

    Bảo toàn nguyên tố Cu:

    nCu (trong X) = 0,41 - nCuCl2 = 0,41 - 0,26 = 0,15 mol

     Gọi số mol của Zn và Fe phản ứng là a và b (mol) 

    Ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm m}_{\mathrm X}\;=\;65\mathrm a\;+\;56\mathrm b\;+\;0,04.56\;+\;0,15.64\;=\;27,3\\\mathrm{BT}\;\mathrm e:\;2\mathrm a\;+\;2\mathrm b\;=\;0,26.2\end{array}ight.\;

    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm a=\;0,1\\\mathrm b\;=\;0,16\end{array}ight.

    Bảo toàn nguyên tố Fe:

    nFe2O3 = nFe pư/2 = 0,08 

    \Rightarrow mFe2O3 = 0,08.160 = 12,8 gam

  • Câu 17: Nhận biết
    Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn

    Cho biết số hiệu nguyên tử của Zn là 30. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của Zn là:

    [Ar]3d104s2

    Zn ở ô 30 (z = 30), chu kỳ 4 (4 lớp electron), nhóm IIB (2 electron hóa trị, nguyên tố d).

  • Câu 18: Vận dụng cao
    Tính khối lượng từng muối trong X

    Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tính tổng khối lượng muối trong X

    Hướng dẫn:

     Gọi số mol CuCl2 và FeCl2 lần lượt là x và y (mol)

    Phương trình hóa học:

    Zn + CuCl2 ightarrow ZnCl2 + Cu

      x         x               x         x mol

    Zn + FeCl2 ightarrow ZnCl2 + Fe

     y          y            y          y    mol

    mchất rắn giảm = 0,5

    \Rightarrow 65.(x + y) - (64x + 56y) = 0,5

    \Rightarrow x = 9y = 0,5                     (1) 

    Muối sau phản ứng là ZnCl2: 0,1 mol

    \Rightarrow x + y = 0,1                        (2)

    Từ (1) và (2) ta được x = 0,05; y = 0,05

    \Rightarrow mmuối (X) = 0,05.135 + 0,05.127 = 13,1 gam

  • Câu 19: Nhận biết
    Sắp xếp kim loại theo thứ tự tăng dần tính khử

    Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần?

    Gợi ý:

     Dựa vào dãy điện hóa của kim loại, thứ tự tính khử của các kim loại tăng dần là: Pb, Sn, Ni, Zn

  • Câu 20: Vận dụng
    Tính giá trị m

    Hòa tan hoàn toàn 2 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe vào dung dịch HNO3 dư, sau đó cô cạn, thu được 0,224 lít khí NO (đktc) duy nhất và m gam muối khan. Giá trị m là:

    Hướng dẫn:

     nNO = 0,01 mol \Rightarrow nNO3- = 0,03 mol

    mmuối = mkim loại + m NO3- = 2 + 0,03.62 = 3,86 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo