Hợp chất nào sau đây được dùng trong y học để làm thuốc giảm đau dây thần kinh và chữa bệnh eczema?
Hợp chất nào sau đây được dùng trong y học để làm thuốc giảm đau dây thần kinh và chữa bệnh eczema?
Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thuỷ ngân này trong dung dịch nào sau đây?
Để làm sạch một loại thủy ngân có lẫn tạp chất Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong Hg(NO3)2
Zn + Hg(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Hg
Sn + Hg(NO3)2 → Sn(NO3)2 + Hg
Pb + Hg(NO3)2 → Pb(NO3)2 + Hg
Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Cu tác dụng với 260 ml dung dịch CuCl2 1M, thu được 28,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ Y tác dụng với HCl dư thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
rắn Y + HCl H2: 0,04 mol
dd Z + NaOH dư Fe(OH)2
Fe2O3 (m gam)
Bảo toàn e:
nFe dư = nH2 = 0,04 mol
Bảo toàn khối lương chất rắn Y:
mCu = 28,48 - 0,04.56 = 26,24 nCu = 0,41 mol
Bảo toàn nguyên tố Cu:
nCu (trong X) = 0,41 - nCuCl2 = 0,41 - 0,26 = 0,15 mol
Gọi số mol của Zn và Fe phản ứng là a và b (mol)
Ta có hệ:
Bảo toàn nguyên tố Fe:
nFe2O3 = nFe pư/2 = 0,08
mFe2O3 = 0,08.160 = 12,8 gam
Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng phương pháp điện hóa người ta dùng kim loại nào sau đây?
Để chống ăn mòn, người ta dùng một kim loại có tính khử lớn hơn Fe, thường là Zn, ghép vào vỏ tàu biển bằng thép để bảo vệ vỏ tàu, như thế Zn sẽ bị ăn mòn điện hóa trước.
Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thì thể tích H2 (đktc) thu được là:
nhh oxit = nH2 = nhh kim loại = 0,1 mol
Khi hoà tan hỗn hợp kim loại cùng hóa trị II vào axit thì:
nH2 = nhh kim loại = 0,1 mol
VH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít
Ni tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Ni không tác dụng với H2; Fe(NO3)2; NaCl.
Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần?
Dựa vào dãy điện hóa của kim loại, thứ tự tính khử của các kim loại tăng dần là: Pb, Sn, Ni, Zn
Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hoàn toàn, hỗn hợp rắn còn lại là
CO có thể khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học ở nhiệt độ cao.
MgO không bị khử, chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu, Fe, Zn, MgO.
Do Ni rất cứng nên ứng dụng quan trọng nhất của Ni là
Hơn 80% lượng Ni được sản xuất dùng trong ngành luyện kim:
Phần lớn niken được dùng để chế tạo hợp kim, Ni có tác dụng làm tăng độ bền, chống ăn mòn và chịu nhiệt độ cao.
Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa X. Nung X được chất rắn Y. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng sẽ thu được chất rắn nào trong số các chất sau?
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl
Zn(OH)2 + 4NH3 dư → [Zn(NH3)4](OH)2
Kết tủa X là Al(OH)3. Nung X:
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Chất rắn Y là Al2O3. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng, hiđro không khử được Al2O3 nên chất rắn thu được vẫn là Al2O3.
Cho biết số hiệu nguyên tử của Zn là 30. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là
Cấu hình electron của Zn là:
[Ar]3d104s2
Zn ở ô 30 (z = 30), chu kỳ 4 (4 lớp electron), nhóm IIB (2 electron hóa trị, nguyên tố d).
Tìm phát biểu đúng về Sn?
- Sn tan trong dung dịch kiềm đặc.
- Thiếc là kim loại có tính khử trung bình.
- Thiếc có số oxi hóa phổ biến là +2 và +4.
Nhúng tấm kẽm vào dung dịch chứa 14,64 gam cađimi clorua. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng tấm kẽm tăng lên 3,29 gam. Xác định khôi lượng cađimi tách ra
Phản ứng:
Zn + CdCl2 → ZnCl2 + Cd
Theo phương trình phản ưng:
Cứ 1 mol Zn ( 65 gam) → 1 mol Cd (112 gam) khối lượng tăng 47 gam
Vậy x mol Zn → x mol Cd khối lượng tăng 3,29 gam
⇒ x = 3,29/47 = 0,07 mol
mcadimi tách ra = 0,07.112 = 7,84 gam
Khi hoà tan Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nếu thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì quá trình hoà tan sẽ
Các quá trình xảy ra như sau :
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Cu sinh ra bám vào thanh sắt và hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
xảy ra ăn mòn điện hóa
tốc độ thoát khí tăng
Hòa tan hoàn toàn 2 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe vào dung dịch HNO3 dư, sau đó cô cạn, thu được 0,224 lít khí NO (đktc) duy nhất và m gam muối khan. Giá trị m là:
nNO = 0,01 mol nNO3- = 0,03 mol
mmuối = mkim loại + m NO3- = 2 + 0,03.62 = 3,86 gam
Oxi hóa hoàn toàn 15,1 gam hỗn hợp bột các kim loại Cu, Zn, Al bằng oxi thu được 22,3 gam hỗn hợp các oxit. Cho lượng oxit này tan trong lượng vừa đủ dung dịch HCl. Khối lượng (gam) muối khan thu được là
Bảo toàn khối lượng ta có:
mO(oxit) = moxit – m kim loại = 22,3 - 15,1 = 7,2 gam
nO(oxit) = 0,45 mol
nCl- = 2.0,45 = 0,9 mol
mmuối = mkim loại + mCl- = 15,1 + 0,9.35,5 = 47,05 gam
Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tính tổng khối lượng muối trong X
Gọi số mol CuCl2 và FeCl2 lần lượt là x và y (mol)
Phương trình hóa học:
Zn + CuCl2 ZnCl2 + Cu
x x x x mol
Zn + FeCl2 ZnCl2 + Fe
y y y y mol
mchất rắn giảm = 0,5
65.(x + y) - (64x + 56y) = 0,5
x = 9y = 0,5 (1)
Muối sau phản ứng là ZnCl2: 0,1 mol
x + y = 0,1 (2)
Từ (1) và (2) ta được x = 0,05; y = 0,05
mmuối (X) = 0,05.135 + 0,05.127 = 13,1 gam
Hòa tan hoàn toàn 4,83 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,016 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
nH2 = 1,344/22,4 = 0,09 mol
nH2SO4 = nH2 = 0,09 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mhh X + mH2SO4 = mmuối + mH2
4,83 + 0,09.98 = m + 0,09.2
m = 13,47 gam
Cho các phản ứng sau:
Sn + O2
Sn + HNO3 loãng →
Sn + NaOH đặc →
Sn + H2SO4 đặc →
Số phản ứng luôn tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4 là
Khi Sn tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao và H2SO4 đặc thì tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4:
3Sn + 8HNO3 loãng 3
(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Sn + 2NaOH đặc Na2
O2 + H2
Sn + 4H2SO4 đặc
(SO4)2 + 2SO2 + 4H2O
Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là
nH2SO4 = 0,3. 0,1 = 0,03 mol
Vì phản ứng vừa đủ nên: nO (trong oxit) = nH2SO4 = 0,03 mol
mO(oxit) = 0,03. 16 = 0,48 gam
mhh kim loại = 2,81 – 0,48 = 2,33 gam
Bảo toàn khối lượng:
mmuối = mhh kim loại + mSO42- = 2,33 + 0,03.96 = 5,21 gam