Luyện tập tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Nhận biết CaO, MgO, Al2O3

    Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn CaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

    Hướng dẫn:

    Hòa tan lần lượt các mẫu vào nước, mẫu chất rắn nào tan là CaO.

    Phương trình hóa học:

    CaO + H2O → Ca(OH)2

    Lấy Ca(OH)2 cho vào 2 chất rắn, chất nào tan ra là Al2O3 còn lại là MgO

    Phương trình hóa học:

    Ca(OH)2 + Al2O3+ H2O → Ca(AlO2)2 + 2H2O.

  • Câu 2: Nhận biết
    Công thức oxit kim loại nhóm IA

    Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là

    Hướng dẫn:

    Kim loại kiềm có hóa trị I.

    => Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là: R2O

  • Câu 3: Nhận biết
    Tính chất hóa học của dung dịch kiềm

    Dung dịch kiềm không có những tính chất hóa học nào sau đây

    Hướng dẫn:

    Dung dịch kiềm không có tính chất hóa học là tác dụng với oxit bazơ.

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính khối lượng muối

    Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp A  gồm Na, K, Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 có tỉ lệ mol tương ứng là 4:1. Tổng khối lượng các muối được tạo ra là?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

    Na+ H2O → NaOH + 1/2H2 (1)

    K+ H2O → KOH + 1/2H2 (2)

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2+ H2 (3)

    Theo phương trình hóa học (1), (2), (3) ta thấy:

    nOH-= 2.nH2= 2. 0,12 = 0,24 mol

    Đặt nHCl= 4x mol; nH2SO4= x mol

    → nH+= 4x + 2x = 6x mol

    Ta có: 

    H++ OH- → H2O (4) 

    Theo phương trình hóa học (4) ta có

    nH+= nOH- nên 6x= 0,24 mol

    → x= 0,04 mol

    Muối thu được chứa Na+, K+, Ba2+, Cl- và SO42-

    Khối lượng muối

    mmuối= mkim loại+ mCl-+ mSO4(2-)

    = 8,94 + 4.0,04.35,5 + 0,04. 96

    = 18,46 gam

  • Câu 5: Vận dụng
    Xác định tên kim loại kiềm

    Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức kim loại kiểm là R.

    Ta có phương trình tổng quát: 

    R + H2O→ ROH + 1/2H2

    => nR = 2nH2 = 0,03 mol

    => MR = 0,69 : 0,03 = 23 gam/mol

    Vậy kim loại kiềm cần tìm là (Na).

  • Câu 6: Nhận biết
    Làm mềm nước cứng

    Gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm kết tủa các ion Ca2+ và Mg2+ trong dung dịch.

    Trong các anion trên, chỉ có PO43- là có thể làm kết tủa được.

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Tìm nồng độ mol của dung dịch KOH

    Sục hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH aM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của a là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: nCO2 = 0,1 mol;

    nBaCO3 = 11,82/197 = 0,06 mol;

    nK2CO3 = 0,02 mol

    Khi sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp K2CO3 và KOH, giả sử chỉ xảy ra phản ứng:

    CO2 + KOH → K2CO3 + H2O

    0,1 → 0,1

    ⇒ nK2CO3 trong dung dịch = 0,1 + 0,02 = 0,12 mol

    BaCl2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KCl

    0,12 → 0,12

    Ta thấy n↓ = 0,12 → n↓ đề cho = 0,06 mol

    Vậy trong phản ứng CO2 với KOH ngoài muối K2CO3 còn có muối KHCO3

    Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C ta có:

    nC trong CO2 + nC trong K2CO3 = nC trong BaCO3 + nC trong KHCO3

    0,1 + 0,02 = 0,06 + nC trong KHCO3 => nC trong KHCO3 = 0,06

    CO2 + KOH → KHCO3

    0,06    0,06         0,06

    CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

    0,04   0,08

    ⇒ nKOH = 0,14 mol → CMKOH = 0,14:0,1 = 1,4M

    Vậy a có giá trị là 1,4.

  • Câu 8: Nhận biết
    Xác định phản ứng nhiệt phân sai

    Phản ứng nhiệt phân không đúng là

    Hướng dẫn:

    Phản ứng nhiệt phân không đúng là:

    KHCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} KOH + CO2.

    Phản ứng nhiệt phân đúng là:

    2KHCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} K2CO3 + CO+ H2O

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính khối lượng Na2O

    Cho m gam Na2O tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 5,68 gam muối khan. Tính giá trị m?

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học

    Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

    nNa2SO4 = 5,68: 142 = 0,04 (mol)

    Theo phương trình phản ứng

    nNa2O = nNa2SO4= 0,04 (mol)

    ⇒ mNa2O = 0,04.62 = 2,48 (g)

  • Câu 10: Nhận biết
    Dung dịch tạo kết tủa với Na2SO4

    Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2SO4 tác dụng với dung dịch

    Hướng dẫn:

    Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2SO4 tác dụng với dung dịch là BaCl2

    Phương trình phản ứng hóa học

    Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4

    BaSO4 là kết tủa màu trắng.

  • Câu 11: Vận dụng
    Xác định tên kim loại

    Nung một hổn hợp muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ liên tiếp nhau tới khối lượng không đổi thì thu được 2,24 lit khí CO2 và 4,64 gam hỗn hợp hai oxit. Xác định tên hai kim loại đó là

    Hướng dẫn:

    Đặt công thức chung của 2 muối là RCO3

    nCO2(đktc) = 2,24:22,4 = 0,1 (mol)

    Phương trình hóa học

    RCO3  \overset{t^{o} }{ightarrow} RO + CO2

    0,1 ← 0,1 (mol)

    nRO = nCO2 = 0,1 (mol)

    → MRO = 4,64 : 0,1 = 46,4 (g/mol)

    Ta có: R + 16 = 46,4

    → R = 30,4 (g/mol)

    Vì hai kim loại IIA liên tiếp nên 2 kim loại nên ta xác định được là Mg và Ca.

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính khối lượng của NaOH và KOH

    Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 8,30 gam hỗn hợp muối clorua. Số gam mỗi hidroxit trong hỗn hợp lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Gọi x, y lần lượt là số mol của NaOH và KOH.

    40x + 56y = 6,08 (1)

    Phương trình phản ứng 

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

    x                      → x (mol)

    KOH + HCl → KCl + H2O

    y                 → y (mol)

    Theo phương trình phản ứng ta có: 

    58,5x + 74,5y = 8,30 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2 ta được

    x = 0,04 mol 

    y = 0,08 mol

    => mNaOH = 0,04.40 = 1,6 (g)

    => mKOH = 0,08.56 = 4,48 (g)

  • Câu 13: Nhận biết
    Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường

    Dãy chất phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là

    Gợi ý:

     Fe, Al, Mg không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn khẳng định đúng

    Nhận định nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    + Bari là nguyên tố có tính khử mạnh nhất trong dãy kim loại kiềm thổ => Sai vì Đi từ đầu nhóm IIA đến cuối nhóm theo chiều tăng dần điện tính hạt nhân tính kim loại (tính khử) tăng dần => Kim loại mạnh nhất là Ra; yếu nhất là Be.

    + Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường => Sai vì Mg và Be không phản ứng với nước ở điều kiện thường..

    + Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm => Sai vì Nhóm Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.

    + Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba => Đúng

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng

    Sụchoàn toàn 0,15 mol CO2 vào a gam dung dịch hỗn hợp chứa 100 ml dung dịch NaOH 0,5M; 100 ml dung dịch KOH 0,5M; 100 ml Ba(OH)20,5M. Dung dịch sau phản ứng có khối lượng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    nCO2 = 0,15 mol

    nOH- =0,2 mol

    nBa2+ = 0,05 mol

    Phương trình ion rút gọn

    CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

    0,1 ← 0,2 → 0,1

    CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3-

    0,05 → 0,05

    Ba2+ + CO32- → BaCO3

    0,05 ← 0,05 → 0,05

    ⇒ mdd = a + 0,15.44 – 197.0,05 = (a – 3,25) gam

  • Câu 16: Thông hiểu
    Chọn nhận định không đúng

    Nhận định nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Câu không đúng là "Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với O2"

    Giải thích:

    Phương trình hóa học:

    2Ca + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2CaO

    => Ca bị oxi hóa khi tác dụng với O2.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Muối tan trong nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm

    Muối nào khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là

    Hướng dẫn:

    Khi hòa tan K2CO3 vào nước, ion CO32-:

    CO32- + H2O ↔ HCO3- + OH- (ion OH- cho môi trường kiềm)

  • Câu 18: Thông hiểu
    Điều chế NaOH từ 1 phản ứng

    Cho các chất sau: Na, Na2O, NaCl, NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là:

    Hướng dẫn:

    Các chất đó là: Na2O; NaCl; Na2CO3, NaHCO3, Na

    Na + H2O → NaOH + H2

    Na2O + H2O → NaOH

    2NaCl + 2H2O \overset{đpmn}{ightarrow} 2NaOH + H2 + Cl2

    Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3

    NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + NaOH + H2O

    Vậy cả 5 chất đều có thể điều chế trực tiếp ra NaOH bằng một phản ứng.

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính khối lượng muối thu được

    Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 22,4 gam KOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là

    Hướng dẫn:

    Ta có: 

    nSO2 = 0,2 mol

    nKOH = 0,4 mol

    Xét tỉ lệ số mol của KOH và SO2

    T = \frac{n_{KOH}}{n_{SO_{2} } }  = \frac{0,4}{0,2}  = 2

    k = 2 => Phản ứng tạo 1 muối trung hòa.

    Phương trình phản ứng xảy ra

    SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

    0,2           0,4 → 0,2

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nSO2 = nK2SO3 = 0,2 mol

    => mK2SO3 = 158.0,2 = 31,6 gam.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Ứng dụng của hợp chất kim loại kiềm thổ

    Khi bị gãy tay, chân người ta thường phải bó bột lại. Hóa chất được họ sử dụng dùng đó là?

    Hướng dẫn:

    Thạch cao sống: CaSO4.2H2O

    Thạch cao nung: CaSO4.H2O dùng để bó bột khi gãy xương. 

    Thạch cao khan: CaSO4

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo