Cho 9,6 gam kim loại Mg vào 120 gam dung dịch HCl (vừa đủ). Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là:
nMg = 9,6 : 24 = 0,4 mol
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
Dung dịch sau phản ứng chứa MgCl2: 0,4 mol
= 29,5%
Cho 9,6 gam kim loại Mg vào 120 gam dung dịch HCl (vừa đủ). Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là:
nMg = 9,6 : 24 = 0,4 mol
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
Dung dịch sau phản ứng chứa MgCl2: 0,4 mol
= 29,5%
Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, giải phóng khí hiđro là:
Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2
Dãy gồm các kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là
Cu không phản ứng với axit H2SO4.
Hòa tan 5,6 gam Fe bằng 250 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa chất tan T. Chất T có khả thể tác dụng với Na2CO3 tạo khí. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol của T là:
nFe = 0,1 mol; nHCl = 0,25 mol
PTHH:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Bđ: 0,1 0,25
Pư: 0,1 0,2 0,1
Spư: 0 0,05
Dung dịch X thu được gồm: FeCl2: 0,1 mol; HCl dư: 0,05 mol
Vì T phản ứng được với Na2CO3 sinh ra khí T là HCl
Có các nhận xét sau:
Số nhận xét đúng là:
(1) sai vì Ba là kim loại nặng.
(2) đúng vì Cr là kim loại cứng nhất
(3) sai vì thứ tự phản ứng như sau:
2K + 2H2O 2KOH + H2
2KOH + CuSO4 Cu(OH)2 + K2SO4
(4) đúng.
(5) Sai vì MgO không bị khử bởi CO.
Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là:
Để 2 kim loại có thể tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu thì hai kim loại phải đứng trước Cu trong dãy điện hóa.
Vậy hai kim loại thõa mãn là Al và Fe
Cho các phương trình hóa học sau:
(1) Cu + Fe(NO3)2 → Fe + Cu(NO3)2
(2) Al + FeSO4 → Fe + Al2(SO4)3
(3) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(4) Ba + Na2SO4 + 2H2O → BaSO4 + 2NaOH + H2.
Số phương trình hóa học viết chưa đúng là
(1) sai vì phản ứng không xảy ra vì Cu là kim loại đứng sau Fe trong dãy điện hóa nên không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối của nó.
(2) sai vì phương trình chưa được cân bằng
2Al + 3FeSO4 → 3Fe + Al2(SO4)3
(3) đúng
(4) đúng
Hòa tan 5,1 gam oxit của một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HCl, số mol axit cần dùng là 0,3 mol. Công thức phân tử của oxit đó là :
Gọi công thức của oxit là A2O3
Ta có A2O3 + 6HCl → 2ACl3 + 3H2O
Từ PTHH ta có:
nA2O3 = 1/6 .nHCl = 1/6 . 0,3 = 0,05 mol
⇒ MA2O3 = mA2O3/nA2O3 = 5,1/0,05 = 102
MA2O3 = 2.MA + 3.16 = 2MA + 48 = 102
⇒ MA = 27 ⇒ A là nhôm
Vậy oxit kim loại là Al2O3
Hòa tan 2,8 gam một kim loại R có hóa trị II bằng một hỗn hợp gồm 80 ml dung dịch H2SO4 0,5M và 200 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A và V lít khí H2 (ở đktc). Để trung hòa dung dịch A thì cần 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Phát biểu nào dưới đây về bài toán trên là chưa đúng?
nH2SO4 = 0,5.0,08 = 0,04 mol; nHCl = 0,2.0,2 = 0,04 mol; nKOH = 0,1.0,2 = 0,02 mol
Phương trình hóa học:
R + H2SO4 RSO4 + H2 (1)
R + 2HCl RCl + H2 (2)
Trong hỗn hợp ban đầu:
phản ứng với R theo tỉ lệ 1:1
Tỉ lệ của H2SO4 dư và HCl dư cũng là 1:1
Đặt số mol H2SO4 dư = số mol HCl dư = x (mol)
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O (3)
x → 2x (mol)
HCl + KOH → KCl + H2O (4)
x → x (mol)
tổng số mol KOH là: 2x + x = 0,02
PTHH:
R + H2SO4 → RSO4 + H2↑ (1)
R + 2HCl → RCl2 + H2↑ (2)
⇒ VH2 (dktc) = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn vì những nguyên nhân nào sau đây?
Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn vì là kim loại có nhiệt độ nóng chảy rất cao (3410oC), cao nhất trong các kim loại.
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:
Hg là kim loại duy nhất ở điều kiện thường ở thể lỏng có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
Hoà tan hết 12 gam một kim loại (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại này là:
Gọi kim loại là M, tính được n khí = 6,72/22,4 = 0,3 mol
M + H2SO4 (loãng) MSO4 + H2
0,3 0,3
Vậy kim loại cần tìm là Ca.
Có các phản ứng sau:
a. HCl + (A) → MgCl2 + H2
b. AgNO3 + (B) → Cu(NO3)2 + Ag
c. S + (C) → K2S
d. (D) + Cl2 → ZnCl2
(A), (B), (C), (D) lần lượt là:
HCl + (A) → MgCl2 + H2 ⇒ A là Mg
AgNO3 + (B) → Cu(NO3)2 + Ag ⇒ B là Cu
S + (C) → K2S ⇒ C là K
(D) + Cl2 → ZnCl2 ⇒ D là Zn
Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp kim là
Ngâm một viên kẽm sạch trong dung dịch CuSO4. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?
Kẽm đứng trước Cu trong dãy điện hóa do đó đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối
Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4
Cho m gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 35,64 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp trộn vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được m + 0,72 gam kim loại. Giá trị của m là
Gọi số mol của Fe và Cu lần lượt là x, y
Xét phản ứng của Fe và Cu với AgNO3 dư, thu được 35,64 gam kim loại là Ag:
Quá trình nhường e:
x 3x
y 2y
Quá trình nhận e:
0,33 0,33
Bảo tòan e: 3x + 2y = 0,33 (1)
Xét phản ứng của Fe và Cu với CuSO4 dư:
Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu
x x
Khối lượng hỗn hợp tăng:
64x - 56x = 0,72 (2)
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,09 và y = 0,03
m = mFe + mCu = 56.0,09 + 64.0,03 = 6,96 gam
Để tách riêng các chất khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al cần phải dùng hóa chất nào sau đây là thích hợp nhất?
Để tách riêng các chất khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al dùng: NaOH và HCl
So sánh tính chất vật lí của kim loại nào dưới đây là không đúng?
Tính cứng: Cr > Cu > Cs
Cho 17 gam oxit M2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thu được 57 gam muối sunfat. Nguyên tử khối của M là:
M2O3 + 3H2SO4 M2(SO4)3 + 3H2O
mol: 1 1
mtăng = (2M + 96.3) - (2M + 48) = 240 gam
M2O3 + 3H2SO4 M2(SO4)3 + 3H2O
mol: a a
mtăng = 57 - 17 = 40 gam
MM = 27 (nhôm)
Hòa tan 25,8 gam hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6 gam khí H2. Khối lượng muối AlCl3 thu được là:
nH2 = mH2/MH2 = 0,6/2 = 0,3 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (2)
Theo phương trình (1) ta có nAl = 2/3 nH2 = 0,2 mol
⇒ mAl2O3 = mhh – mAl = 25,8 – 0,2 , 27 = 20,4 gam
nAlCl3 = nAlCl3 (1) + nAlCl3 (2) = nAl + 2nAl2O3 = 0,6 mol
⇒ mAlCl3 = 0,6.133,5 = 80,1 gam