Trong công nghiệp, để điều chế nhôm từ oxit người ta đi từ quặng boxit. Thành phần chính của quặng boxit là:
Nguyên liệu cung cấp Al2O3 chính là quặng boxit có công thức hóa học là (Al2O3.2H2O).
Trong công nghiệp, để điều chế nhôm từ oxit người ta đi từ quặng boxit. Thành phần chính của quặng boxit là:
Nguyên liệu cung cấp Al2O3 chính là quặng boxit có công thức hóa học là (Al2O3.2H2O).
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Theo đề bài ta có gọi số mol của Al là x thì số mol của Na là 2x
nH2 = 0,15 (mol)
Phương trình phản ứng hóa học
Na + H2O → NaOH + 0,5H2↑
2x → x (mol)
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2↑
x → 1,5x (mol)
Theo đề bài ta có tỉ lệ số mol: Na : Al có tỉ lệ 1: 2 nên cả Na và Al cùng phản ứng hết
=> nH2 = x + 1,5x = 0,15
=> x = 0,06 (mol)
=> m = mAl + mNa = 0,06.27 + 2.0,06.23 = 4,38 (g)
Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
Hóa chất dùng để phân biệt dung dịch Mg(NO3)2 và Al(NO3)3 là
Dùng dung dịch NaOH để phân biệt Mg(NO3)2 và Al(NO3)3
Khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào hai chất trên
Xuất hiện kết tủa trắng, không tan khi cho dư NaOH là Mg(NO3)2
Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓+ 2NaNO3
Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần đến hết khi thêm NaOH dư là Al(NO3)3
Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3
NaOH dư + Al(OH)3↓ → NaAlO2 + 2H2O
Hòa tan 1,02 gam oxit của một kim loại có công thức là R2O3 tác dụng vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 0,2M. Công thức oxit đó là:
nHCl = 0,3.0,2 = 0,06 mol
Gọi x là số mol của oxit có công thức tổng quát là R2O3
Phương trình phản ứng tổng quát:
R2O3 + 6HCl → 2RCl3 + 3H2O
x mol → 6x mol
Ta có: 6x = 0,06 => x = 0,01 mol
=> MR2O3 = 1,02/0,01 = 102 (g/mol)
=> MR = (102 - 3.12)/2 = 27 (g/mol)
Vậy kim loại đó là Al, công thức oxit là Al2O3.
Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:
Thêm NaOH 1 thời gian thì mới có kết tủa nên ta có H+ dư
Bảo toàn e: 2nMg + 3nAl = 2nH2 = 0,8 mol (1)
mhh = mMg + mAl = 7,98 gam (2)
nMg = 0,13; nAl = 0,18 mol
Tại thời điểm nkết tủa = 0,24 mol thì kết tủa đang tan dần
nkết tủa = nMg(OH)2 + [4nAl3+ - (nOH - nH+ - 2nMg(OH)2)]
0,24 = 0,13 + [4.0,18 (1,03 nH+ 2.0,13)]
nH+ = 0,16 mol
Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Tính m?
nFe2O3 = 0,01 mol; nH2 = 0,03 mol
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
0,02 ← 0,01
Nhôm dư:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0,02 ← 0,03
nAl ban đầu = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol
mAl = 0,04.27 = 1,08 gam
Nung nóng hỗn hợp gồm 10,8 gam bột Al với 16 gam bột Fe2O3 (không có không khí), nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng Al2O3 thu được là
nAl = 0,4 mol; nFe2O3 = 0,1 mol
PTHH:
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
0,2 ← 0,1 → 0,1
Vì hiệu suất là 80% nên ta có:
mAl2O3 = 0,1.102.80% = 8,16 gam
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, sau phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
nCr2O3 = 0,03 mol; nH2 = 0,09 mol
Phương trình hóa học
2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
0,06 0,03 0,03 0,06
Nếu Cr2O3 bị khử hết thì nCr = 0,06 < nH2
Al dư
X phản ứng với HCl:
Cr + 2HCl CrCl2 + H2
Al + 3HCl AlCl3 + 3/2 H2
nH2 = nCr + 1,5.nAl dư = 0,09 mol
nAl dư = 0,02 mol nAl ban đầu = 0,08 mol
Bảo toàn nguyên tố Na và Al:
nNaOH = nNaAlO2 = nAl ban đầu = 0,08 mol
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch KOH?
Dãy chất nào dưới đây phản ứng được NaOH?
Chất phản ứng được với NaOH là: Al(NO3)3, HCl, CO2
Phương trình phản ứng liên quan
Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaNO3
NaOH + HCl → NaCl + H2O
CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O.
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suốt (vì Al(OH)3 có tính lưỡng tính tan được trong dung dịch axit dư, và kiềm dư)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Để thu được muối AlCl3 tinh khiết từ hỗn hợp AlCl3 và CuCl2, có thể dùng kim loại
Để có thể thu được AlCl3 tinh khiết ta sử dụng Al
Phương trình phản ứng minh họa
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
Chọn câu sai:
Nhôm dẫn điện kém hơn Ag và Cu
Công thức hóa học của nhôm hiđroxit là
Kết luận nào chính xác
Vị trí bảng tuần hoàn: chu kì 3, nhóm IIIA
Dễ nhường 3 electron hóa trị nên có số oxi hóa +3 trong các hợp chất.
Đem hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 hòa tan hoàn toàn trong nước, thu được dung dịch Y chỉ chứa 1 chất tan. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Y, thu được một kết tủa và dung dịch Z. Dung dịch Z có chứa:
Hòa tan X trong nước:
Na2O + H2O 2NaOH
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Vì Y chỉ chứa 1 chất tan nên Al2O3 tan vừa đủ trong NaOH
Sục CO2 dư vào dung dịch Y thu được 1 kết tủa và dd Z:
CO2 + NaAlO2 + H2O Al(OH)3 + NaHCO3
Vậy Z chứa NaHCO3
Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al trong dung dịch KOH, sau phản ứng thu được V lít thoát ra. Giá trị của V ở điều kiện tiêu chuẩn là:
nAl = 0,15 mol
Phương trình phản ứng hóa học
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑
0,15 mol → 0,225 mol
VH2 = 0,225.22,4 = 5,04 lít.
Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
Cặp chất có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là cặp chất không phản ứng với nhau
Loại cặp AlCl3 và K2CO3.
3K2CO3 + 2AlCl3 + H2O → 2Al(OH)3 + 6KCl + 3CO2
Loại cặp HNO3 và KHCO3
HNO3 + KHCO3 → KNO3 + H2O + CO2
Cặp KAlO2 và KOH không phản ứng với nhau nên cùng tồn tại.
Loại cặp KCl và AgNO3.
KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl.