Luyện tập Tính chất của phép khai phương Chân trời sáng tạo

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức D

    Đơn giản biểu thức D = \frac{\sqrt{10} - \sqrt{15}}{\sqrt{8} -
\sqrt{12}} ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    D = \frac{\sqrt{10} -
\sqrt{15}}{\sqrt{8} - \sqrt{12}} = \frac{\sqrt{5}.\sqrt{2} -
\sqrt{3}.\sqrt{5}}{\sqrt{2}.\sqrt{4} - \sqrt{3}.\sqrt{4}}

    = \frac{\sqrt{5}.\left( \sqrt{2} -
\sqrt{3} ight)}{2\left( \sqrt{2} - \sqrt{3} ight)} =
\frac{\sqrt{5}}{2}

  • Câu 2: Vận dụng
    Tìm x để A = B

    Cho biểu thức A
= \sqrt{x + 2}.\sqrt{x - 3}B =
\sqrt{(x + 2)(x - 3)}. Với giá trị nào của x thì A = B?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Biểu thức A = \sqrt{x + 2}.\sqrt{x -
3} có nghĩa khi x \geq
3

    Biểu thức B = \sqrt{(x + 2)(x -
3)} có nghĩa khi x \leq -
2 hoặc x \geq 3

    Vậy để A và B đồng thời có nghĩa thì x
\geq 3 khi đó A = B theo tính chất khai phương một tích.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tìm điều kiện của x và y

    Với giá trị nào của x và y ta có \sqrt{\frac{y}{x^{2}}} =
\frac{\sqrt{y}}{x}:

    Hướng dẫn:

    Để \sqrt{\frac{y}{x^{2}}} có nghĩa khi y \geq 0;x eq 0 (1)

    Khi đó \sqrt{\frac{y}{x^{2}}} =
\frac{\sqrt{y}}{\sqrt{x^{2}}} = \frac{\sqrt{y}}{|x|}

    Để |x| = x thì x \geq 0 (2)

    Từ (1) và (2) suy ra y \geq 0;x >
0

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Cho a;b là hai số không âm. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Với a;b là hai số không âm ta có \sqrt{ab} = \sqrt{a.b}

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Cho hai số thực tùy ý a;b\in\mathbb{ R}. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Phát biểu đúng là \sqrt{\frac{a}{b}} =
\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}} với a
\geq 0;b > 0.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Thu gọn biểu thức

    Đơn giản biểu thức sau \frac{1}{a - b}\sqrt{a^{2}\left( a^{2} - b^{2}
ight)^{2}} với a > b \geq
0 ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{1}{a - b}\sqrt{a^{2}\left( a^{2} -
b^{2} ight)^{2}} = \frac{1}{a - b}\sqrt{a^{2}}.\sqrt{\left( a^{2} -
b^{2} ight)^{2}}

    = \frac{1}{a - b}|a|.\left| a^{2} -
b^{2} ight| = \frac{1}{a - b}.a.(a - b)(a + b) = a(a + b)

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính giá trị biểu thức M

    Cho a =
\sqrt{\frac{5}{3}} + \sqrt{\frac{3}{5}}. Tính giá trị của biểu thức M = \sqrt{15a^{2} - 8a\sqrt{15} +
16}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    a = \sqrt{\frac{5}{3}} +
\sqrt{\frac{3}{5}} = \frac{\sqrt{5}}{\sqrt{3}} +
\frac{\sqrt{3}}{\sqrt{5}} = \frac{5 + 3}{\sqrt{3}.\sqrt{5}} =
\frac{8}{\sqrt{15}}

    Khi đó giá trị biểu thức M là:

    M = \sqrt{15\left( \frac{8}{\sqrt{15}}
ight)^{2} - 8\frac{8}{\sqrt{15}}\sqrt{15} + 16} = \sqrt{16} =
4

  • Câu 8: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, kết quả của phép tính \sqrt{2,5}.\sqrt{14,4} bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{2,5}.\sqrt{14,4} = \sqrt{2,5.14,4}
= \sqrt{36} = \sqrt{6^{2}} = 6

  • Câu 9: Nhận biết
    Tính giá trị biểu thức

    Tính giá trị biểu thức A = \left( \sqrt{\frac{49}{3}} -
\sqrt{\frac{25}{3}} + \sqrt{3} ight).\sqrt{3}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    A = \left( \sqrt{\frac{49}{3}} -
\sqrt{\frac{25}{3}} + \sqrt{3} ight).\sqrt{3}

    A = \sqrt{\frac{49}{3}}.\sqrt{3} -
\sqrt{\frac{25}{3}}.\sqrt{3} + \sqrt{3}.\sqrt{3}

    A = \sqrt{49} - \sqrt{25} + 3 = 7 - 5 +
3 = 5

  • Câu 10: Vận dụng
    Chọn kết luận đúng

    Cho phương trình \sqrt{25x - 25} - \frac{15}{2}.\sqrt{\frac{x -
1}{9}} = 6 + \sqrt{x - 1}. Kết luận nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định: x \geq 1

    Ta có:

    \sqrt{25x - 25} -
\frac{15}{2}.\sqrt{\frac{x - 1}{9}} = 6 + \sqrt{x - 1}

    \Leftrightarrow \sqrt{25(x - 1)} -
\frac{15}{2}.\frac{\sqrt{x - 1}}{\sqrt{9}} = 6 + \sqrt{x -
1}

    \Leftrightarrow 5\sqrt{x - 1} -
\frac{5}{2}\sqrt{x - 1} = 6 + \sqrt{x - 1}

    \Leftrightarrow 10\sqrt{x - 1} -
5\sqrt{x - 1} = 12 + 2\sqrt{x - 1}

    \Leftrightarrow 3\sqrt{x - 1} = 12
\Leftrightarrow \sqrt{x - 1} = 4

    \Leftrightarrow x - 1 = 16
\Leftrightarrow x = 17(tm)

    Suy ra phương trình có nghiệm x =
17.

    Vậy khẳng định đúng là: “Nghiệm của phương trình là một số nguyên tố.”

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức B

    Cho biểu thức B
= \frac{\sqrt{x - 3}}{\sqrt{\sqrt{x} + \sqrt{3}}}:\frac{\sqrt{\sqrt{x} -
\sqrt{3}}}{\sqrt{x}} với x >
3. Tính giá trị biểu thức B tại x =
81?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    B = \frac{\sqrt{x - 3}}{\sqrt{\sqrt{x} +
\sqrt{3}}}:\frac{\sqrt{\sqrt{x} - \sqrt{3}}}{\sqrt{x}}

    B = \sqrt{\frac{x - 3}{\sqrt{x} +
\sqrt{3}}}:\sqrt{\frac{\sqrt{x} - \sqrt{3}}{x}}

    B = \sqrt{\frac{x - 3}{\sqrt{x} +
\sqrt{3}}}.\sqrt{\frac{x}{\sqrt{x} - \sqrt{3}}}

    B = \sqrt{\frac{\left( \sqrt{x} +
\sqrt{3} ight)\left( \sqrt{x} - \sqrt{3} ight)}{\sqrt{x} +
\sqrt{3}}.\frac{x}{\sqrt{x} - \sqrt{3}}}

    B = \sqrt{x}

    Ta thấy x = 81 thỏa mãn điều kiện

    Thay x = 81 vào biểu thức B thu gọn ta được: B = \sqrt{81} = 9

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn đáp án chưa chính xác

    Cho A = \sqrt{4 -
2\sqrt{3}} + \sqrt{4 + 2\sqrt{3}}B = \sqrt{18 + 8\sqrt{2}} + \sqrt{18 -
8\sqrt{2}}. Mối quan hệ nào giữa A;B sau đây không chính xác?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    A = \sqrt{4 - 2\sqrt{3}} + \sqrt{4 +
2\sqrt{3}}

    A = \sqrt{\left( \sqrt{3} ight)^{2} -
2\sqrt{3} + 1^{2}} + \sqrt{\left( \sqrt{3} ight)^{2} + 2\sqrt{3} +
1^{2}}

    A = \sqrt{\left( \sqrt{3} - 1
ight)^{2}} + \sqrt{\left( \sqrt{3} + 1 ight)^{2}}

    A = \sqrt{3} - 1 + \sqrt{3} + 1 =
2\sqrt{3}

    B = \sqrt{18 + 8\sqrt{2}} + \sqrt{18 -
8\sqrt{2}}

    B = \sqrt{16 + 2.4\sqrt{2} + 2} +
\sqrt{16 - 2.4\sqrt{2} + 2}

    B = \sqrt{4^{2} + 2.4\sqrt{2} + \left(
\sqrt{2} ight)^{2}} + \sqrt{4^{2} - 2.4\sqrt{2} + \left( \sqrt{2}
ight)^{2}}

    B = \sqrt{\left( 4 + \sqrt{2}
ight)^{2}} + \sqrt{\left( 4 - \sqrt{2} ight)^{2}}

    B = 4 + \sqrt{2} + 4 - \sqrt{2} =
8

    Suy ra \left\{ \begin{matrix}
A^{2} - B = 4 \\
A^{2} + B = 20 \\
AB = 16\sqrt{3} \\
\sqrt{3}A - B = - 2 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy mối liên hệ chưa chính xác là \sqrt{3}A - B = 2.

  • Câu 13: Vận dụng
    Giải phương trình

    Tìm nghiệm của phương trình \sqrt{9x^{2} + 6x + 1} = \sqrt{11 -
6\sqrt{2}}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{9x^{2} + 6x + 1} = \sqrt{11 -
6\sqrt{2}}

    \Leftrightarrow \sqrt{(3x + 1)^{2}} =
\sqrt{9 - 2.3\sqrt{2} + 2}

    \Leftrightarrow \sqrt{(3x + 1)^{2}} =
\sqrt{3^{2} - 2.3\sqrt{2} + \left( \sqrt{2} ight)^{2}}

    \Leftrightarrow |3x + 1| = \sqrt{\left(
3 - \sqrt{2} ight)^{2}}

    \Leftrightarrow |3x + 1| = 3 -
\sqrt{2}

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}3x + 1 = 3 - \sqrt{2} \\3x + 1 = - \left( 3 - \sqrt{2} ight) \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = \dfrac{2 - \sqrt{2}}{3} \\x = \dfrac{\sqrt{2} - 4}{3} \\\end{matrix} ight.

    Vậy phương trình có hai nghiệm x =
\frac{2 - \sqrt{2}}{3};x = \frac{\sqrt{2} - 4}{3}.

  • Câu 14: Nhận biết
    Thực hiện phép tính

    Phép tính \sqrt{11^{2}.( - 12)^{2}} có kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{11^{2}.( - 12)^{2}} =
\sqrt{11^{2}}.\sqrt{( - 12)^{2}} = 11.| - 12| = 11.12 = 132

  • Câu 15: Thông hiểu
    Đơn giản biểu thức B

    Giá trị biểu thức B = \sqrt{3 + 2\sqrt{2}} - \sqrt{7 +
2\sqrt{10}} bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    B = \sqrt{3 + 2\sqrt{2}} - \sqrt{7 +
2\sqrt{10}}

    B = \sqrt{\left( \sqrt{2} ight)^{2} +
2\sqrt{2} + 1^{2}} - \sqrt{\left( \sqrt{5} ight)^{2} +
2\sqrt{2}.\sqrt{5} + \left( \sqrt{2} ight)^{2}}

    B = \sqrt{\left( \sqrt{2} + 1
ight)^{2}} - \sqrt{\left( \sqrt{5} + \sqrt{2}
ight)^{2}}

    B = \sqrt{2} + 1 - \left( \sqrt{5} +
\sqrt{2} ight)

    B = \sqrt{2} + 1 - \sqrt{5} - \sqrt{2} =
1 - \sqrt{5}

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Tính giá trị biểu thức \left( \frac{1}{2}\sqrt{\frac{1}{2}} -
\frac{3}{2}.\sqrt{4,5} + \frac{2}{5}\sqrt{50}
ight):\frac{4}{15}\sqrt{\frac{1}{8}}?

    Hướng dẫn:

    Thực hiện tính \frac{1}{2}\sqrt{\frac{1}{2}} -
\frac{3}{2}.\sqrt{4,5} + \frac{2}{5}\sqrt{50} ta có:

    \frac{1}{2}\sqrt{\frac{1}{2}} -
\frac{3}{2}.\sqrt{4,5} + \frac{2}{5}\sqrt{50}

    = \frac{1}{2}\sqrt{\frac{1}{2}} -
\frac{3}{2}.\sqrt{\frac{9}{2}} +
\frac{2}{5}\sqrt{\frac{25}{2}}

    = \frac{1}{2\sqrt{2}} -
\frac{9}{2\sqrt{2}} + 2\sqrt{2}

    = \frac{1}{2\sqrt{2}} -
\frac{9}{2\sqrt{2}} + \frac{\left( 2\sqrt{2}
ight)^{2}}{2\sqrt{2}}

    = \frac{1 - 9 + \left( 2\sqrt{2}
ight)^{2}}{2\sqrt{2}} = 0

    Khi đó \left(
\frac{1}{2}\sqrt{\frac{1}{2}} - \frac{3}{2}.\sqrt{4,5} +
\frac{2}{5}\sqrt{50} ight):\frac{4}{15}\sqrt{\frac{1}{8}} =
0

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Thực hiện phép tính \left( \sqrt{27} + \sqrt{48} ight)^{2} - \left(
\sqrt{27} - \sqrt{48} ight)^{2} ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( \sqrt{27} + \sqrt{48} ight)^{2}
- \left( \sqrt{27} - \sqrt{48} ight)^{2}

    = \left( \sqrt{27} + \sqrt{48} +
\sqrt{27} - \sqrt{48} ight)\left( \sqrt{27} + \sqrt{48} - \sqrt{27} +
\sqrt{48} ight)

    = 2\sqrt{27}.2\sqrt{48} =
2\sqrt{3.9}.2\sqrt{3.16} = 4.\left( \sqrt{3} ight)^{2}.3.4 =
144

  • Câu 18: Vận dụng cao
    Tính giá trị biểu thức E

    Đơn giản biểu thức E = \left( \sqrt{5 - 2\sqrt{2\sqrt{2} - 2}} +
\sqrt{2} - 1 ight).\sqrt{\sqrt{2} - 1} ta được:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{\sqrt{2} - 1} = \sqrt{\sqrt{2} -
1}.\sqrt{\left( \sqrt{2} - 1 ight)\left( \sqrt{2} + 1 ight)} =
\left( \sqrt{2} - 1 ight)\sqrt{\sqrt{2} + 1}

    Khi đó

    5 - 2\sqrt{2\sqrt{2} - 2} = 5 -
2\sqrt{2}.\sqrt{\sqrt{2} - 1}

    = 2 + 2\sqrt{2} + 3 - 2\sqrt{2} -
2\sqrt{2}\sqrt{\sqrt{2} - 1}

    = 2\left( \sqrt{2} + 1 ight)^{2} +
\left( \sqrt{2} - 1 ight)^{2} - 2\sqrt{2}\sqrt{\sqrt{2} + 1}\left(
\sqrt{2} - 1 ight)

    = \left( \sqrt{2 + 2\sqrt{2}} - \sqrt{2}
+ 1 ight)^{2}

    \Rightarrow \sqrt{5 - 2\sqrt{2\sqrt{2} -
2}} = \sqrt{2 + 2\sqrt{2}} - \sqrt{2} + 1

    Ta có:

    E = \left( \sqrt{5 - 2\sqrt{2\sqrt{2} -
2}} + \sqrt{2} - 1 ight).\sqrt{\sqrt{2} - 1}

    E = \left( \sqrt{2 + 2\sqrt{2}} -
\sqrt{2} + 1 + \sqrt{2} - 1 ight).\sqrt{\sqrt{2} - 1}

    E = \sqrt{2}\sqrt{\sqrt{2} +
1}.\sqrt{\sqrt{2} - 1} = \sqrt{2}

  • Câu 19: Nhận biết
    Đơn giản biểu thức chứa căn

    Thu gọn biểu thức \frac{\sqrt{63y^{3}}}{\sqrt{7y}} với y > 0 ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Với y > 0 ta có:

    \frac{\sqrt{63y^{3}}}{\sqrt{7y}} =
\sqrt{\frac{63y^{3}}{7y}} = \sqrt{9y^{2}} = \sqrt{(3y)^{2}} = |3y| =
3y

  • Câu 20: Nhận biết
    Tính giá trị biểu thức

    Kết quả của phép tính \sqrt{\frac{81}{169}} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{\frac{81}{169}} =
\frac{\sqrt{81}}{\sqrt{169}} = \frac{9}{13}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 35 lượt xem
Sắp xếp theo