Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là:
Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là dung dịch NaOH vì tạo kết tủa
Fe(NO3)2 + 2KOH → Fe(OH)2 ↓ + 2KNO3
CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 ↓ + 2KCl
Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là:
Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là dung dịch NaOH vì tạo kết tủa
Fe(NO3)2 + 2KOH → Fe(OH)2 ↓ + 2KNO3
CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 ↓ + 2KCl
Thêm 0,06 mol KOH vào dung dịch chứa 0,03 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là bao nhiêu gam?
nKOH = 0,06 mol
nCrCl2 = 0,03 mol
Phương trình phản ứng
2KOH + CrCl2 → Cr(OH)2 + 2KCl
0,06 0,03 → 0,03
=> Phản ứng vừa đủ
Theo phương trình phản ứng
nCr(OH)2 = nCrCl2 = 0,03 mol
Khi để ngoài không khí thì:
4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3
0,03 → 0,03
=> mkết tủa = 0,03.103 = 3,09 gam
Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Fe2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là 2 đó là Cr(OH)3 và Zn(OH)2
Tiến hành thí nghiệm cho mẩu Cu vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3. Hiện tượng xảy ra là:
Phản ứng hóa học xảy ra khi cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3:
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
nâu đỏ | xanh |
Sau phản ứng đồng tan ra, dung dịch từ màu nâu đỏ chuyển sang màu xanh.
Trong các kim loại sau: Fe, Al, Zn, Cu. Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là:
Cu không tan trong dung dịch HCl
Al không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội
=> Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là: Fe, Zn
Phương trình phản ứng minh họa
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Crom thể hiện số oxi hóa nào khi tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng?
Khi tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng thì crom thể hiện số oxi hóa +2
Phương trình phản ứng minh họa
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 ↑
Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2 ↑
Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
4x x mol
Gọi số mol của khí oxi sinh ra là x
=> nNO2 = 4x
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
mchất rắn ban đầu = mchất rắn sau+ mkhí
→ 6,58 = 4,96 + 46.4x + 32x
→ x = 0,0075 mol
Dẫn khí X vào nước
Phương trình phản ứng minh họa
O2 + 4NO2 + 2H2O → 4HNO3
0,0075 → 0,03 → 0,03
CM (HNO3) = 0,03 : 0,3 = 0,1
→ pH = 1.
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cr, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 2,7 gam X phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 9,09 gam muối. Khối lượng Cr trong 2,7 gam X là bao nhiêu?
Gọi số mol Fe, Cr và Al lần lượt là x, y và z mol
=> mhỗn hợp X = 56x + 52y + 27z = 2,7 (1)
Thí nghiệm 1: Hỗn hợp X tác dụng với HCl dư thì Fe và Cr lên số oxi hóa + 2
nH2 = 0,07 mol
Bảo toàn e:
ne cho = ne nhận
=> 2x + 2y + 3z = 0,07.2 (2)
Thí nghiệm 2: X tác dụng với khí Cl2 dư => tạo ra muối FeCl3 (x mol), CrCl3 (y mol) và AlCl3 (z mol)
=> mmuối = 162,5x + 158,5y + 133,5z = 9,09 (3)
Từ (1), (2) và (3) ta giải hệ phương trình được:
x = 0,02 mol;
y = 0,02 mol;
z = 0,02 mol
=> nCr= 0,02 mol => mCr = 0,02.52 = 1,04 gam
Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là
Phương trình phản ứng minh họa
16NaOH + 3Cl2 + 2CrCl3 → 2Na2CrO4 + 12NaCl + 8H2O
Vậy sản phẩm thu được sau phản ứng là
Na2CrO4, NaCl và H2O
Ở điều kiện thường, dãy gồm các kim loại hòa tan được trong dung dịch NaOH loãng là
Ở điều kiện thường Al, Zn phản ứng được với dung dịch NaOH loãng.
Còn Cr không phản ứng được với dung dịch NaOH loãng
Hòa tan hoàn tàn 6,4 gam Cu và trong dung dịch H2SO4 đặc thu được V lít sản phẩm khử duy nhất khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
nCu= 0,1 mol
Phương trình phản ứng hóa học
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
0,1 → 0,1 mol
nSO2 = 0,1 mol
=> VSO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Dãy gồm các kim loại không tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc nguội là
Các kim loại Fe, Al, Cr bị thụ động trong axit HNO3, H2SO4 đặc nguội.
Thành phần chính của quặng cancopirit (pirit đồng) là
Thành phần chính của quặng cancopirit (pirit đồng) là CuFeS2.
Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy ra, rửa sạch, sấy khô, đem cân thì khối lượng thanh đồng thay đổi thế nào?
Gọi khối lượng thanh đồng ban đầu là a
Phương trình phản ứng
Cu + 2AgNO3→ Cu(NO3)2+ 2Ag
x → 2x mol
Khối lượng thanh đồng sau phản ứng là
a + mAg- aCu phản ứng = a + 2x.108 - 64x = a + 152 x (gam)
Tức là khối lượng thanh đồng tăng.
Hòa tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước, thêm dư dung dịch NaOH vào sau đó tiếp tục thêm nước clo rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2 thì thu được 50,6 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu là:
Gọi số mol AlCl3 và CrCl3 lần lượt là x, y:
133,5x + 158,5y = 58,4 (1)
Thêm NaOH dư vào hỗn hợp:
AlCl3 + NaOH → NaAlO2 + NaCl + H2O
CrCl3 + NaOH → NaCrO2 + NaCl + H2O
Khi thêm nước clo chỉ có NaCrO2 tác dụng với nước Cl2 trong môi trường NaOH như sau:
2NaCrO2 + 3Cl2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaCl + 4H2O
Thêm dư dung dịch BaCl2:
Na2CrO4 + BaCl2 → BaCrO4 + 2NaCl
Bảo toàn nguyên tố Cr:
nBaCrO4 = nCrCl3 = y = 0,2 mol
Thay vào (1) được x = 0,2 mol
% AlCl3 = (0,2.133,5)/58,4 .100% = 45,72%
%CrCl3 = 100% 45,72% = 54,28%
Cho 3,2 gam Cu vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng là
Phương trình phản ứng
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
nCu = 0,05 mol
⇒ nAg = 2.nCu = 0,1 mol
⇒mAg = 0,1 .108 = 10,8 gam.
Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch CuCl2?
Loại đáp án có Hg, Ag vì là các chất không phản ứng với CuCl2
Để loại CuCl2 lẫn trong dung dịch FeCl2, cần dùng thêm lượng dư chất nào sau đây ?
Để loại CuCl2 lẫn trong dung dịch FeCl2 cần dùng Fe
Phương trình phản ứng
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Muốn điều chế 10,08 lít khí clo (đkc) thì khối luợng K2Cr2O7 tối thiểu cần dùng để tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là
Ta có: nCl2 = 10,08 : 22,4 = 0,45 mol
Phương trình phản ứng:
K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
The phương trình phản ứng:
nK2Cr2O7 = nCl2 = 0,45 : 3 = 0,15 mol
mK2Cr2O7 = 0,15. 294 = 44,1 gam.
Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?
Al và Cr bền trong không khí và nước do trên bề mặt của chúng có lớp màng oxit bảo vệ.