Luyện tập Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Dung dịch phản ứng được với Fe(NO3)2, CuCl2

    Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là:

    Hướng dẫn:

    Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là dung dịch NaOH vì tạo kết tủa

    Fe(NO3)2 + 2KOH → Fe(OH)2 ↓ + 2KNO3

    CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 ↓ + 2KCl

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính khối lượng kết tủa

    Thêm 0,06 mol KOH vào dung dịch chứa 0,03 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là bao nhiêu gam?

    Hướng dẫn:

    nKOH = 0,06 mol

    nCrCl2 = 0,03 mol

    Phương trình phản ứng

    2KOH + CrCl2 → Cr(OH)2 + 2KCl

    0,06      0,03       →   0,03

    => Phản ứng vừa đủ

    Theo phương trình phản ứng

    nCr(OH)2 = nCrCl2 = 0,03 mol

    Khi để ngoài không khí thì:

    4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3

    0,03                              → 0,03

    => mkết tủa = 0,03.103 = 3,09 gam

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chất lưỡng tính

    Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Fe2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là

    Gợi ý:

     Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là 2 đó là Cr(OH)3 và Zn(OH)2

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính chất hóa của Cu

    Tiến hành thí nghiệm cho mẩu Cu vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3. Hiện tượng xảy ra là:

    Hướng dẫn:

    Phản ứng hóa học xảy ra khi cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3:

    Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + FeCl2

     nâu đỏxanh 

    Sau phản ứng đồng tan ra, dung dịch từ màu nâu đỏ chuyển sang màu xanh.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Kim loại phản ứng với axit

    Trong các kim loại sau: Fe, Al, Zn, Cu. Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là:

    Hướng dẫn:

    Cu không tan trong dung dịch HCl

    Al không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội

    => Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là: Fe, Zn

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

  • Câu 6: Nhận biết
    Số oxi hóa của Crom

    Crom thể hiện số oxi hóa nào khi tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng?

    Hướng dẫn:

    Khi tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng thì crom thể hiện số oxi hóa +2

    Phương trình phản ứng minh họa

    Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

    Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính pH

    Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

    2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

                                           4x      x mol

    Gọi số mol của khí oxi sinh ra là x

    => nNO2 = 4x

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

    mchất rắn ban đầu = mchất rắn sau+ mkhí

    → 6,58 = 4,96 + 46.4x + 32x

    → x = 0,0075 mol

    Dẫn khí X vào nước

    Phương trình phản ứng minh họa

    O2 + 4NO2 + 2H2O → 4HNO3

    0,0075 → 0,03 → 0,03

    CM (HNO3) = 0,03 : 0,3 = 0,1

    → pH = 1.

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Tính khối lượng Cr trong hỗn hợp ban đầu

    Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cr, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 2,7 gam X phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 9,09 gam muối. Khối lượng Cr trong 2,7 gam X là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol Fe, Cr và Al lần lượt là x, y và z mol

    => mhỗn hợp X = 56x + 52y + 27z = 2,7 (1)

    Thí nghiệm 1: Hỗn hợp X tác dụng với HCl dư thì Fe và Cr lên số oxi hóa + 2

    nH2 = 0,07 mol

    Bảo toàn e:

    ne cho = ne nhận

    => 2x + 2y + 3z = 0,07.2 (2)

    Thí nghiệm 2: X tác dụng với khí Cl2 dư => tạo ra muối FeCl3 (x mol), CrCl3 (y mol) và AlCl3 (z mol)

    => mmuối = 162,5x + 158,5y + 133,5z = 9,09 (3)

    Từ (1), (2) và (3) ta giải hệ phương trình được:

    x = 0,02 mol;

    y = 0,02 mol;

    z = 0,02 mol

    => nCr= 0,02 mol => mCr = 0,02.52 = 1,04 gam

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xác định sản phẩm

    Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa

    16NaOH + 3Cl2 + 2CrCl3 → 2Na2CrO4 + 12NaCl + 8H2O

    Vậy sản phẩm thu được sau phản ứng là

    Na2CrO4, NaCl và H2O

  • Câu 10: Nhận biết
    Các kim loại phản ứng với dung dịch NaOH

    Ở điều kiện thường, dãy gồm các kim loại hòa tan được trong dung dịch NaOH loãng là

    Gợi ý:

     Ở điều kiện thường Al, Zn phản ứng được với dung dịch NaOH loãng.

    Còn Cr không phản ứng được với dung dịch NaOH loãng

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính thể tích khí

    Hòa tan hoàn tàn 6,4 gam Cu và trong dung dịch H2SO4 đặc thu được V lít sản phẩm khử duy nhất khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

    Hướng dẫn:

    nCu= 0,1 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

    0,1 → 0,1 mol

    nSO2 = 0,1 mol

    => VSO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

  • Câu 12: Nhận biết
    Kim loại bị thụ động trong HNO3, H2SO4 đặc nguội

    Dãy gồm các kim loại không tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc nguội là

    Gợi ý:

     Các kim loại Fe, Al, Cr bị thụ động trong axit HNO3, H2SO4 đặc nguội.

  • Câu 13: Nhận biết
    Quặng pirit đồng có công thức

    Thành phần chính của quặng cancopirit (pirit đồng) là

    Gợi ý:

     Thành phần chính của quặng cancopirit (pirit đồng) là CuFeS2.

  • Câu 14: Vận dụng
    Xác định sự thay đổi khối lượng thanh đồng

    Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy ra, rửa sạch, sấy khô, đem cân thì khối lượng thanh đồng thay đổi thế nào?

    Hướng dẫn:

    Gọi khối lượng thanh đồng ban đầu là a

    Phương trình phản ứng

    Cu + 2AgNO3→ Cu(NO3)2+ 2Ag

    x → 2x mol

    Khối lượng thanh đồng sau phản ứng là

    a + mAg- aCu phản ứng = a + 2x.108 - 64x = a + 152 x (gam)

    Tức là khối lượng thanh đồng tăng.

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Tính thành phần % khối lượng của các muối

    Hòa tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước, thêm dư dung dịch NaOH vào sau đó tiếp tục thêm nước clo rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2 thì thu được 50,6 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu là:

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol AlCl3 và CrCl3 lần lượt là x, y:

    133,5x + 158,5y = 58,4 (1)

    Thêm NaOH dư vào hỗn hợp:

    AlCl3 + NaOH → NaAlO2 + NaCl + H2O

    CrCl3 + NaOH → NaCrO2 + NaCl + H2O

    Khi thêm nước clo chỉ có NaCrO2 tác dụng với nước Cl2 trong môi trường NaOH như sau:

    2NaCrO2 + 3Cl2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaCl + 4H2O

    Thêm dư dung dịch BaCl2:

    Na2CrO4 + BaCl2 → BaCrO4 + 2NaCl

    Bảo toàn nguyên tố Cr:

    nBaCrO4 = nCrCl3 = y = 0,2 mol

    Thay vào (1) được x = 0,2 mol

    % AlCl3 = (0,2.133,5)/58,4 .100% = 45,72%

    %CrCl3 = 100% 45,72% = 54,28%

  • Câu 16: Vận dụng
    Tính khối lượng chất rắn

    Cho 3,2 gam Cu vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

    nCu = 0,05 mol

    ⇒ nAg = 2.nCu = 0,1 mol

    ⇒mAg = 0,1 .108 = 10,8 gam.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Chất tác dụng được với dung dịch CuCl2

    Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch CuCl2?

    Gợi ý:

     Loại đáp án có Hg, Ag vì là các chất không phản ứng với CuCl2

  • Câu 18: Nhận biết
    Loại dung dịch trong hỗn hợp

    Để loại CuCl2 lẫn trong dung dịch FeCl2, cần dùng thêm lượng dư chất nào sau đây ?

    Gợi ý:

    Để loại CuCl2 lẫn trong dung dịch FeCl2 cần dùng Fe

    Phương trình phản ứng

    Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

  • Câu 19: Vận dụng
    Xác định khối lượng K2Cr2O7

    Muốn điều chế 10,08 lít khí clo (đkc) thì khối luợng K2Cr2O7 tối thiểu cần dùng để tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là

    Hướng dẫn:

     Ta có: nCl2 = 10,08 : 22,4 = 0,45 mol

    Phương trình phản ứng:

    K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

    The phương trình phản ứng:

    nK2Cr2O7 = \frac{1}{3} nCl2 = 0,45 : 3 = 0,15 mol

    mK2Cr2O7 = 0,15. 294 = 44,1 gam.

  • Câu 20: Nhận biết
    Kim loại nào bền trong không khí và nước

    Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?

    Hướng dẫn:

    Al và Cr bền trong không khí và nước do trên bề mặt của chúng có lớp màng oxit bảo vệ.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo