Luyện tập Tính chất hóa học của muối

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Nhận biết 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2

    Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

    Hướng dẫn:

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Dùng dung dịch NaOH để nhận biết 3 dung dịch trên vì tạo các kết tủa có màu khác nhau:

    Dung dịch CuCl2 tạo kết tủa xanh:

    CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2xanh + 2NaCl

    Dung dịch FeCl3 tạo kết tủa đỏ nâu:

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3đỏ nâu + 3NaCl

    Dung dịch MgCl2 tạo kết tủa trắng:

    MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 trắng + 3NaCl

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chất rắn thu được sau khi nung là

    Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đây:

    Hướng dẫn:

    Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 thì thu dược kết tủa màu xanh lơ

    CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl

    Lọc kết tủa ở đây chính là Cu(OH)2 đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn màu đen CuO

    Cu(OH)2  \overset{t^{o} }{ightarrow} CuO + H2O

  • Câu 3: Thông hiểu
    Phản ứng nhiệt phân CaCO3

    Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối Canxi Cacbonat:

    Hướng dẫn:

    Phản ứng nhiệt phân CaCO3 là:

    CaCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} CaO + CO2

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính khối lượng khí sinh ra

    Khi cho 200 gam dung dịch Na2CO3 10,6% vào dung dịch HCl dư, khối lượng khí sinh ra:

    Gợi ý:

    Tính số gam chất tan NaOH dựa vào công thức

    C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\Rightarrow m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100\%}

    ⇒ nNa2CO3 = mNa2CO3 : MNa2CO3

    Viết phương trình phản ứng

    Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2

    Từ phương trình phản ứng 

    nNa2CO3 = nCO2

    ⇒mCO2 

    Hướng dẫn:

    Tính số gam chất tan NaOH dựa vào công thức

    m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100\%}=\frac{200.10,6\%}{100\%}=21,2\hspace{0.278em}gam

    ⇒ nNa2CO3 = 21,2 : 106 = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng

    Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

    0,2                                → 0,2 mol

    Từ phương trình phản ứng

    nNa2CO3 = nCO2 = 0,2 mol

    ⇒ mCO2 = 0,2.44 = 8,8 gam.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính khối lượng chất kết tủa

    Cho 200 gam dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là:

    Gợi ý:

    Tính khối lượng chất tan KOH dựa vào công thức

    C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\Rightarrow m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100\%}

    ⇒ nKOH = m:M

    Viết phương trình phản ứng

     2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓+ 2KCl 

    Sau phản ứng chất kết tủa là Cu(OH)2

    Dựa vào phương trình phản ứng

    nCu(OH)2 = 1/2nKOH

    ⇒ mCu(OH)2 

    Hướng dẫn:

    Khối lượng chất tan KOH dựa vào công thức

    m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100\%}=\frac{200.5,6\%}{100\%}=11,2\;gam

    ⇒ nKOH = 11,2 : 56 = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng

    2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓+ 2KCl

    Sau phản ứng chất kết tủa là Cu(OH)2

    Dựa vào phương trình phản ứng

    nCu(OH)2 = 1/2nKOH = 0,2 : 2 = 0,1 mol

    ⇒ mCu(OH)2 = 0,1.98 = 9,8 gam.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Phản ứng nào sau đây sản phẩm cho kết tủa màu xanh

    Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?

    Hướng dẫn:

    Các phương trình xảy ra như sau:

    Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2 H2 ↑

    Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag ↓

    3KOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ nâu đỏ + 3KCl

    NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ xanh + Na2SO4

    → Vậy cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 thu được sản phẩm là chất kết tủa màu xanh.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định chất khí sinh ra

    Tiến hành cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Sau phản ứng thu được chất khí đó là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng xảy ra

    H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O

    Vậy chất khí sinh ra là SO2: lưu huỳnh đioxit

  • Câu 8: Nhận biết
    Xác định chất còn thiếu trong phản ứng

    Cho phương trình phản ứng:

    Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + X + H2O.

    Xác định chất X là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng xảy ra

    Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

    Vậy khí X là CO2

  • Câu 9: Thông hiểu
    Dung dịch tác dụng Fe(NO3)3, ZnCl2

    Dung dịch tác dụng được với các dung dịch: Fe(NO3)3, ZnCl2 là:

    Hướng dẫn:

    Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, ZnCl2 là dung dịch KOH vì tạo kết tủa

    Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 ↓ + 3KNO3

    ZnCl2 + 2KOH → Zn(OH)2 ↓ + 2KCl

  • Câu 10: Thông hiểu
    Làm sạch dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất AgNO3

    Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3, ta sử dụng kim loại:

    Hướng dẫn:

    Để làm sạch dung dịch đồng (II) nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3 ta dùng Cu vì Cu phản ứng được với AgNO3 tạo ra Cu(NO3)2

    Phương trình phản ứng minh họa

    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

  • Câu 11: Thông hiểu
    Dung dịch FeCl3 tác dụng NaOH

    Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện:

    Hướng dẫn:

    Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện chất không tan màu nâu đỏ.

    Phương trình phản ứng minh họa

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaCl

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chất nào tác dụng với NaOH tạo ra kết tủa màu xanh lam

    Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa nâu đỏ là:

    Hướng dẫn:

    Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa nâu đỏ là: CuSO4.

    CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH) 2 ↓ + Na2SO4

    Cu(OH)2↓: kết tủa màu xanh lam

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ (nâu đỏ) + 3NaCl

    Fe(OH)3↓: kết tủa màu nâu đỏ

    MgCl2 + 2 NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

    Mg(OH)2↓: kết tủa màu trắng

    Fe(NO3)2 + 2 NaOH → Fe(OH)2 + 2NaNO3

    Fe(OH)2↓: kết tủa màu trắng xanh

  • Câu 13: Nhận biết
    Muối axit

    Dãy các chất nào sau đây là muối axit?

    Hướng dẫn:

    Dãy các chất là muối axit: Ba(HCO3)2, KHCO3, Ca(HCO3)2

  • Câu 14: Vận dụng
    Nhận biết Na2SO4 và Na2SO3

    Thuốc thử dùng để phân biệt 2 dung dịch Na2SO4 và Na2SO3 là?

    Hướng dẫn:

    Để nhận biết Na2SO4 và Na2SO3 dùng dung dịch HCl

    Tạo khí thoát ra là Na2SO3

    2HCl + Na2SO3 → 2NaCl + SO2↑ + H2O

    Không có hiện tượng gì là Na2SO4

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính khối lượng Na2CO3

    Cho m gam Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí ở đktc. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

     Phương trình hóa học:

    Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

    nCO2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol

    Theo phương trình hóa học:

    nNa2CO3 = nCO2 = 0,3 mol

    ⇒ m = mNa2CO3 = 0,3.106 = 31,80 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (13%):
    2/3
  • Thông hiểu (53%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 476 lượt xem
Sắp xếp theo