Trong không khí ẩm, ở nhiệt độ thường sắt bị oxi hóa tạo thành gỉ sắt màu nâu là do phản ứng nào sau đây.
Trong không khí ẩm, ở nhiệt độ thường sắt bị oxi hóa tạo thành gỉ sắt màu nâu là do phản ứng nào sau đây.
Ion nào sau đây tác dụng với ion Fe2+ tạo thành Fe3+ ?
on tác dụng với ion Fe2+ tạo thành Fe3+ là Ag+
Phương trình ion:
Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
Quặng Hematit nâu có chứa:
Fe2O3.nH2O: quặng hematit nâu;
Fe2O3 khan: quặng hematit đỏ;
Fe3O4: quặng manhetit;
FeCO3: quặng xiđerit.
Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất vật lí của sắt?
Sắt là kim loại trắng hơi xám, là kim loại nặng (D = 7,9 g/cm3), nóng chảy ở 1540oC.
Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có tính nhiễm từ.
=> Sắt là kim loại trắng hơi xám không phải có màu vàng nâu.
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Phương trình phản ứng
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe0 → Fe+2 + 2e => quá trình oxi hóa Fe
Cu+2 + 2e→ Cu0 => quá trình khử Cu2+
Vậy Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa
Cho hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
Ta có
Zn, Fe + H2SO4 tạo ra MgSO4, Fe2(SO4)3.
Phương trình phản ứng:
Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O
2Fe + 6H2SO 4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O
Do một phần Fe không tan, nên ta có phương trình
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Nên chất tan trong dung dịch Y gồm: ZnSO4 và FeSO4.
Hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu, đem hỗn hợp cho phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Phản ứng kết thúc hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan A và kim loại dư B. Xác định chất tan A đó:
Phương trình phản ứng minh họa
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
3Cu + 8HNO3 →3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Sau phản ứng Fe dư tiếp tục tác dụng hết với Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 => dung dịch chỉ chứa Fe(NO3)2, kim loại dư là Cu
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Sau phản ứng chất tan A đó là Fe(NO3)2
Hòa tan hoàn toàn m gam oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, thu được 2,24 lít SO2 (đktc) và 120 gam muối khan. Công thức của oxit là?
Muối khan thu được sau phản ứng là Fe2(SO4)3
n muối khan = 120 : 400 = 0,3 mol
nSO2 = 0,1 mol
nFe3+ = 2.nFe2(SO4)3 = 0,3. 2 = 0,6 mol
Gọi số oxi hóa của Fe trong oxit là +n
Ta có:
Fe+n → Fe+3 + (3 -n)e
0,6 → 0,6. (3 - n)
S+6 + 2e → S+4
0,2 ← 0,1
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
0,6. (3 -n) = 0,2
=> n = 8/3
Vậy oxit sắt cần tìm là Fe3O4
Khử a gam một oxit sắt bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 2,52 gam sắt và 2,64 gam khí CO2. Xác định công thức oxit sắt.
nFe = 0,045 mol
nCO2 = 0,06 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố ta có:
nO (oxit) = nCO2 = 0,06 mol
Xét tỉ lệ ta có:
nFe : nO = 0,045 : 0,06 = 3 : 4
Công thức oxit sắt là Fe3O4
Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính m?
Cho hỗn A gồm FeO và Fe tan vừa đủ vào dung dịch H2SO4
Phương trình phản ứng hóa học
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
=> nFe = nH2 = 0,2 mol
=> nFeO = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
Bảo toàn Fe: nFe + nFeO = 3nFe3O4
=> nFe3O4 = 0,1 mol => mFe3O4 = 0,1. 232 = 23,2 gam
Nung 11,2 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
Quy hỗn hợp X gồm Fe và O
nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol
nNO2 = 0,1 mol
Quá trình trao đổi electron
Quá trình nhường electron Fe0 → Fe+3 + 3e 0,2 → 0,6 | Quá trình nhận electron N+5 + 1e → N+4 0,1 ← 0,1 O0 + 2e → O-2 x → 2x |
Áp dụng bảo toàn electron ta có:
3nFe = 2nO + nNO2
=> 0,6 = 2x + 0,1 => x = 0,25 mol
=> m = mFe + mO = 11,2 + 0,25.16 = 15,2 gam.
Hòa tan hoàn toàn 3,58 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,04 mol NO và 0,06 mol NO2. Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng (không chứa muối amoni) là:
N+5 + 3e→ N+2
0,12 ← 0,04
N+5 + 1e → N+4
0,06 ← 0,06
Ta có nNO3- (muối) = Σn electron nhận
=> nNO3- = 3.nNO + nNO2 = 0,12 + 0,06 = 0,18 mol
Ta có: mmuối = m3 kim loại + mNO3-
mmuối = 3,58 + 0,18.62 = 14,74 (g)
Nhận định nào sau đây không đúng:
Theo chiều từ trái qua phải tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần và tính khử của kim loại giảm dần. Do đó Fe2+ oxi hoá được Cu => Sai
Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:
Nhóm Cu, Fe, Al => Sai vì Cu không phản ứng với HCl nhưng Cu lại phản ứng với HNO3 đặc nguội
Nhóm Fe, Mg, Al => Đúng vì cả 3 đều phản ứng với HCl nhưng bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội
Nhóm Cu, Pb, Ag => Sai vì Ag, Cu không phản ứng với HCl và phản ứng được với HNO3 đặc, nguội
Nhóm Fe, Mg, Al => Sai vì Mg phản ứng với HNO3 đặc, nguội.
Cho 5,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là:
nHCl = 0,1. 2 = 0,2 (mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
Từ (1) và (2) nH2 = 1/2nHCl = 0,1 (mol)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
mhỗn hợp + maxit = mmuối + mhidro
=> mmuối = 5,6 + 0,2.36,5 - 0,1.2 = 12,7 gam
Cho 16,8 gam Fe tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
Số mol của sắt bằng:
nFe = 0,3 mol.
Phương trình phản ứng
Fe + 4HNO3→ Fe(NO3)3 + NO↑+ 2H2O
=> nNO = 0,3 mol
=> VNO = 0,3.22,4 = 6,72 lít.
Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?
Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch CuCl2
Dung dịch FeSO4 không thể làm mất màu các dung dịch còn lại:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2 MnSO4 + 8H2O
FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4+ 7H2O
SO2+ Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Khi cho dung dịch KOH phản ứng với dung dịch FeCl2 hiện tượng gì xảy ra:
Ban đầu tạo Fe(OH)2 có màu trắng xanh:
Phương trình phản ứng xảy ra
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl
Sau đó Fe(OH)2 bị O2 (trong dung dịch và không khí) oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ:
Fe(OH)2+ 1/4O2 + 1/2H2O → Fe(OH)3 (nâu đỏ)
Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.
Chất phản ứng được với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa nâu đỏ là:
Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa nâu đỏ là: FeCl3.
Phương trình phản ứng minh họa:
2FeCl3 + 3Ca(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3CaCl2
Fe(OH)3↓: kết tủa màu nâu đỏ
Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư). Sau phản ứng sinh ra V lít khí N2O (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí sinh ra?
Phương trình phản ứng
8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
nFe = 5,6:56 = 0,1 mol
Theo phương trình
→ nN2O = 3/8nFe= 0,1.3/8 = 0,0375 mol
→ V = 0,0375. 22,4 = 0,84 lít