Luyện tập Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Phản ứng sắt bị oxi hóa thành gỉ sắt

    Trong không khí ẩm, ở nhiệt độ thường sắt bị oxi hóa tạo thành gỉ sắt màu nâu là do phản ứng nào sau đây.

  • Câu 2: Nhận biết
    Tính chất hóa học của Fe

    Ion nào sau đây tác dụng với ion Fe2+ tạo thành Fe3+ ?

    Hướng dẫn:

     on tác dụng với ion Fe2+ tạo thành Fe3+ là Ag+

    Phương trình ion:

    Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+

  • Câu 3: Nhận biết
    Xác định công thức của quặng

    Quặng Hematit nâu có chứa:

    Hướng dẫn:

    Fe2O3.nH2O: quặng hematit nâu;

    Fe2O3 khan: quặng hematit đỏ;

    Fe3O4: quặng manhetit;

    FeCO3: quặng xiđerit.

  • Câu 4: Nhận biết
    Tính chất vật lí của sắt

    Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất vật lí của sắt?

    Hướng dẫn:

    Sắt là kim loại trắng hơi xám, là kim loại nặng (D = 7,9 g/cm3), nóng chảy ở 1540oC.

    Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có tính nhiễm từ.

    => Sắt là kim loại trắng hơi xám không phải có màu vàng nâu. 

  • Câu 5: Thông hiểu
    Vai trò của các chất trong phản ứng oxi hóa khử

    Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    Fe0 → Fe+2 + 2e => quá trình oxi hóa Fe

    Cu+2 + 2e→ Cu0 => quá trình khử Cu2+

    Vậy Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định chất tan

    Cho hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là

    Hướng dẫn:

    Ta có

    Zn, Fe + H2SO4 tạo ra MgSO4, Fe2(SO4)3.

    Phương trình phản ứng:

    Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O

    2Fe + 6H2SO 4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O

    Do một phần Fe không tan, nên ta có phương trình

    Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

    Nên chất tan trong dung dịch Y gồm: ZnSO4 và FeSO4.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định dung dịch sau phản ứng

    Hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu, đem hỗn hợp cho phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Phản ứng kết thúc hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan A và kim loại dư B. Xác định chất tan A đó:

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

    3Cu + 8HNO3 →3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    Sau phản ứng Fe dư tiếp tục tác dụng hết với Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 => dung dịch chỉ chứa Fe(NO3)2, kim loại dư là Cu

    Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

    Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

    Sau phản ứng chất tan A đó là Fe(NO3)2

  • Câu 8: Vận dụng
    Công thức của oxit sắt

    Hòa tan hoàn toàn m gam oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, thu được 2,24 lít SO2 (đktc) và 120 gam muối khan. Công thức của oxit là?

    Hướng dẫn:

    Muối khan thu được sau phản ứng là Fe2(SO4)3

    n muối khan = 120 : 400 = 0,3 mol

    nSO2 = 0,1 mol

    nFe3+ = 2.nFe2(SO4)3 = 0,3. 2 = 0,6 mol

    Gọi số oxi hóa của Fe trong oxit là +n

    Ta có:

    Fe+n → Fe+3 + (3 -n)e

    0,6 → 0,6. (3 - n)

    S+6 + 2e → S+4

    0,2 ← 0,1

    Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

    0,6. (3 -n) = 0,2

    => n = 8/3

    Vậy oxit sắt cần tìm là Fe3O4

  • Câu 9: Vận dụng
    Xác định công thức oxit sắt

    Khử a gam một oxit sắt bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 2,52 gam sắt và 2,64 gam khí CO2. Xác định công thức oxit sắt.

    Hướng dẫn:

    nFe = 0,045 mol

    nCO2 = 0,06 mol

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố ta có:

    nO (oxit) = nCO2 = 0,06 mol

    Xét tỉ lệ ta có:

    nFe : nO = 0,045 : 0,06 = 3 : 4

    Công thức oxit sắt là Fe3O4

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính khối lượng Fe3O4

    Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính m?

    Hướng dẫn:

    Cho hỗn A gồm FeO và Fe tan vừa đủ vào dung dịch H2SO4

    Phương trình phản ứng hóa học

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

    => nFe = nH2 = 0,2 mol

    => nFeO = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

    Bảo toàn Fe: nFe + nFeO = 3nFe3O4

    => nFe3O4 = 0,1 mol => mFe3O4 = 0,1. 232 = 23,2 gam

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu

    Nung 11,2 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Quy hỗn hợp X gồm Fe và O

    nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol

    nNO2 = 0,1 mol

    Quá trình trao đổi electron

    Quá trình nhường electron

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    0,2 → 0,6

    Quá trình nhận electron

    N+5 + 1e → N+4

             0,1 ← 0,1

    O0 + 2e → O-2

    x → 2x

    Áp dụng bảo toàn electron ta có:

    3nFe = 2nO + nNO2

    => 0,6 = 2x + 0,1 => x = 0,25 mol

    => m = mFe + mO = 11,2 + 0,25.16 = 15,2 gam.

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Khối lượng muối sau phản ứng

    Hòa tan hoàn toàn 3,58 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,04 mol NO và 0,06 mol NO2. Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng (không chứa muối amoni) là:

    Hướng dẫn:

    N+5 + 3e→ N+2

         0,12 ← 0,04

    N+5 + 1e → N+4

         0,06 ← 0,06

    Ta có nNO3- (muối) = Σn electron nhận

    => nNO3- = 3.nNO + nNO2 = 0,12 + 0,06 = 0,18 mol

    Ta có: mmuối = m3 kim loại + mNO3-

    mmuối = 3,58 + 0,18.62 = 14,74 (g)

  • Câu 13: Thông hiểu
    Nhận định không đúng

    Nhận định nào sau đây không đúng:

    Hướng dẫn:

    Dãy điện hóa

    Theo chiều từ trái qua phải tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần và tính khử của kim loại giảm dần. Do đó  Fe2+ oxi hoá được Cu  => Sai

     

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xác định các chất

    Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:

    Hướng dẫn:

    Nhóm Cu, Fe, Al => Sai vì Cu không phản ứng với HCl nhưng Cu lại phản ứng với HNO3 đặc nguội

    Nhóm Fe, Mg, Al => Đúng vì cả 3 đều phản ứng với HCl nhưng bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội

    Nhóm Cu, Pb, Ag => Sai vì Ag, Cu không phản ứng với HCl và phản ứng được với HNO3 đặc, nguội

    Nhóm Fe, Mg, Al => Sai vì Mg phản ứng với HNO3 đặc, nguội.

  • Câu 15: Vận dụng
    Xác định khối lượng muối thu được

    Cho 5,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là:

    Hướng dẫn:

    nHCl = 0,1. 2 = 0,2 (mol)

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)

    Từ (1) và (2) nH2 = 1/2nHCl = 0,1 (mol)

    Theo định luật bảo toàn khối lượng

    mhỗn hợp + maxit = mmuối + mhidro

    => mmuối = 5,6 + 0,2.36,5 - 0,1.2 = 12,7 gam

  • Câu 16: Vận dụng
    Tính thể tích khí

    Cho 16,8 gam Fe tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

    Hướng dẫn:

    Số mol của sắt bằng:

    nFe = 0,3 mol.

    Phương trình phản ứng

    Fe + 4HNO3→ Fe(NO3)3 + NO↑+ 2H2O

    => nNO = 0,3 mol

    => VNO = 0,3.22,4 = 6,72 lít.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của FeSO4

    Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch CuCl2

    Dung dịch FeSO4 không thể làm mất màu các dung dịch còn lại: 

    10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2 MnSO4 + 8H2O

    FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4+ 7H2O

    SO2+ Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

  • Câu 18: Nhận biết
    Tính chất hóa học của Fe(OH)2

    Khi cho dung dịch KOH phản ứng với dung dịch FeCl2 hiện tượng gì xảy ra:

    Hướng dẫn:

    Ban đầu tạo Fe(OH)2 có màu trắng xanh:

    Phương trình phản ứng xảy ra

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl

    Sau đó Fe(OH)2 bị O2 (trong dung dịch và không khí) oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ:

    Fe(OH)2+ 1/4O2 + 1/2H2O → Fe(OH)3 (nâu đỏ)

    Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.

  • Câu 19: Nhận biết
    Hợp chất của Sắt

    Chất phản ứng được với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa nâu đỏ là:

    Hướng dẫn:

    Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa nâu đỏ là: FeCl3

    Phương trình phản ứng minh họa:

    2FeCl3 + 3Ca(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3CaCl2 

    Fe(OH)3↓: kết tủa màu nâu đỏ

     

  • Câu 20: Vận dụng
    Tính thể tích khí N2O

    Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư). Sau phản ứng sinh ra V lít khí N2O (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí sinh ra?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

    nFe = 5,6:56 = 0,1 mol

    Theo phương trình

    → nN2O = 3/8nFe= 0,1.3/8 = 0,0375 mol

    → V = 0,0375. 22,4 = 0,84 lít

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo