Luyện tập Từ thông - Cảm ứng điện từ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về từ thông?

    Hướng dẫn:

    Từ thông qua diện tích S đặt trong từ trường đều: φ=BScosα

    Trong đó: \alpha  = \left( {\overrightarrow n ,\overrightarrow B } ight) là góc hợp bời pháp tuyến {\overrightarrow n } của mặt phẳng khung dây và vectơ cảm ứng từ {\overrightarrow B }.

    Đơn vị từ thông là vêbe (Wb): 1Wb = 1T.{m^2}

    Như vậy ta nhận thấy từ thông là một đại lượng đại ssoo, vô hướng.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Từ thông qua diện tích S đặt trong từ trường đều: \Phi  = B.S.\cos \alpha

    Trong đó \alpha  = \left( {\overrightarrow n ,\overrightarrow B } ight)là góc hợp bởi pháp tuyến của mặt phẳng khung dây và véc tơ cảm ứng từ \overrightarrow B.

    Khi \alpha  = {90^0} \Rightarrow \Phi  = 0 

    => Phát biểu sai là "Từ thông qua một mặt kín luôn khác 0".

  • Câu 3: Nhận biết
    Đơn vị của từ thông

    Đơn vị của từ thông có thể là

    Hướng dẫn:

    Từ thông qua diện tích S đặt trong từ trường đều: \Phi  = B.S.\cos \left( {\overrightarrow n ,\overrightarrow B } ight)

    =>  Đơn vị từ thông là vêbe (Wb): 1Wb = 1T.{m^2}

  • Câu 4: Nhận biết
    Công thức tính từ thông

    Cho một khung dây có điện tích S đặt trong từ trường đều, cảm ứng từ B , α là góc hợp bởi B và pháp tuyến của mặt phẳng khung dây. Công thức tính từ thông qua S là:

    Hướng dẫn:

    Từ thông qua diện tích S đặt trong từ trường đều: \Phi  = B.S.\cos \alpha

    Trong đó \alpha  = \left( {\overrightarrow n ,\overrightarrow B } ight)là góc hợp bởi pháp tuyến {\overrightarrow n } của mặt phẳng khung dây và véc tơ cảm ứng từ {\overrightarrow B }.

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Từ thông qua khung dây có diện tích S đặt trong từ trường đều đạt giá trị cực đại khi

    Hướng dẫn:

    Từ thông: \Phi  = B.S.\cos \alpha cực đại khi \cos \alpha  = 1 \Leftrightarrow \alpha  = 0.

    Khi đó pháp tuyến {\overrightarrow n } của mặt phẳng khung dây cùng hướng với vectơ cảm ứng từ {\overrightarrow B }, tức là các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng với định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng?

    Hướng dẫn:

    Chiều dòng điện cảm ứng – Định luật Lenxơ:

    Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường của cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín.

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn khẳng định phù hợp nhất

    Trường hợp nào sau đây từ thông qua vòng dây dẫn (C) biến thiên?

    Chọn khẳng định phù hợp nhất

    Hướng dẫn:

    Khi vòng dây (C) đứng yên, nam châm chuyển động xuống dưới thì số đường sức từ xuyên qua vòng dây thay đổi do đó từ thông qua vòng dây biến thiên, trong khung giây xuất hiện dòng điện cảm ứng.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính từ thông

    Một khung dây hình tròn có diên tích S = 2cm2 đặt trong từ trường có cảm ứng từ B = 5.10-2T, các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Từ thông qua mặt phẳng khung dây là:

    Hướng dẫn:

    Các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây nên \alpha  = \left( {\overrightarrow n ,\overrightarrow B } ight) = {0^0}

    Từ thông qua mặt phẳng khung dây là:

    \begin{matrix}  \Phi  = B.S.\cos \alpha  \hfill \\   = {5.10^{ - 2}}{.2.10^{ - 4}}.\cos {0^0} \hfill \\   = {10^{ - 5}}\left( {Wb} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính độ lớn từ thông

    Một khung dây hình vuông, cạnh dài 4cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 2.10-5T, các đường sức từ hợp với pháp tuyến của mặt phẳng khung dây góc 600. Từ thông qua mặt phẳng khung dây là:

    Hướng dẫn:

    Các đường sức từ hợp với pháp tuyến của mặt phẳng khung dây góc 600 nên \alpha  = \left( {\overrightarrow n ,\overrightarrow B } ight) = {60^0}

    Khung dây hình vuông, cạnh dài 4cm có diện tích:

    S = 0,{04^2} = 1,{6.10^{ - 3}}\left( {{m^2}} ight)

    Từ thông qua mặt phẳng khung dây là:

    \begin{matrix}  \Phi  = B.S.\cos \alpha  \hfill \\   = {2.10^{ - 5}}.1,{6.10^{ - 3}}.\cos {60^0} \hfill \\   = 1,{6.10^{ - 8}}\left( {Wb} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính từ thông

    Một khung dây hình vuông có cạnh dài 5cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 4.10-5T, mặt phẳng khung dây tạo với các đường sức từ một góc 30, từ thông qua mặt phẳng khung dây nhận giá trị nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Mặt phẳng khung dây tạo với các đường sức từ một góc 300 nên \alpha  = \left( {\overrightarrow n ,\overrightarrow B } ight) = {90^0} - {30^0} = {60^0}

    Khung dây hình vuông, cạnh dài 5cm có diện tích:

    S = 0,{05^2} = 2,{5.10^{ - 3}}\left( {{m^2}} ight)

    Từ thông qua mặt phẳng khung dây là:

    \begin{matrix}  \Phi  = B.S.\cos \alpha  \hfill \\   = {4.10^{ - 5}}.2,{5.10^{ - 3}}.\cos {60^0} \hfill \\   = {5.10^{ - 8}}\left( {Wb} ight) \hfill \\ \end{matrix}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (60%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 340 lượt xem
Sắp xếp theo