Luyện tập Vật liệu polime

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tơ có nguồn gốc xenlulozơ

    Trong số các polime: tơ tằm, sợi bông, len, tơ enang, tơ visco, nilon-6,6, tơ axetat, loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là

    Hướng dẫn:

    Tơ nitron là tơ tổng hợp không có nguồn gốc từ xenlulozơ, tơ tằm là tơ thiên nhiên có nguồn gốc từ động vật.

    Sợi bông có thành phần chính là xenlulozơ. Tơ visco, axetat có nguồn gốc xenlulozơ.

    Tơ nilon-6 là tơ tổng hợp, không có nguồn gốc từ xenlulozơ.

  • Câu 2: Vận dụng
    Tỉ lệ mắt xích trong cao su buna

    Cứ 5,668 gam cao su buna S phản ứng vừa hết với 3,462 gam Br2 trong CCl4 hỏi tỉ lệ butadien và stiren trong cao su buna S là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

     −CH2−CH=CH−CH2−: mắt xích butađien

    −CH(C6H5)−CH2− : mắt xích stiren

    Giả sử: trong cao su buna S cứ n mắt xích butađien thì có m mắt xích stiren.

    Theo đầu bài ta có: 5,668 gam cao su kết hợp với 3,462 gam brom

    ⇒ (54n+104m)/5,668 = 160n/3,462

    ⇒ n/m = 1/2.

    Vậy tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren là 1:2.

  • Câu 3: Nhận biết
    Tơ axetat

    Tơ sợi axetat được sản xuất từ:

    Hướng dẫn:

    Tơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ và anhiđrit axetic:

    [C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(CH3COO)3]n + 3nCH3COOH

  • Câu 4: Thông hiểu
    Ứng dụng của tơ

    Loại tơ thường dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét là

    Hướng dẫn:

    Tơ nitron thường dùng để dệt vải, may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét

    Tơ nilon - 6,6 dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới..

    Tơ lapsan dùng để dệt vải may mặc.

    Tơ capron dùng là vải may mặc tốt, hay làm võng nằm, lưới bắt cá, chỉ khâu, các sợi dây thừng.

  • Câu 5: Nhận biết
    Điều chế chất dẻo

    Dãy gồm các polime nào sau đây được dùng làm chất dẻo.

    Gợi ý:

     A,C sai vì: poliacrilonitrin là tơ không dùng làm chất dẻo.

    B đúng.

    D sai vì tinh bột không dùng làm chất dẻo.

  • Câu 6: Nhận biết
    Điều chế tơ bằng phương pháp trùng hợp

    Quá trình điều chế loại tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp:

    Gợi ý:

    Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn.

    → Quá trình điều chế tơ nitron (tơ olon) từ acrilonitrin là quá trình trùng hơp.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Poliamit

    Cho các loại polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, tơ axetat, tơ capron và nilon-6. Số polime thuộc loại poliamit là:

    Gợi ý:

     Tơ poliamit (có nhiều nhóm amit -CO-NH-):

    • Nilon-6: -(-NH-[CH2]5-CO-)n
    • tơ capron: -(-NH-[CH2]5-CO-)n.
  • Câu 8: Thông hiểu
    Sản xuất tơ

    Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là

    Hướng dẫn:

    Hòa tan xenlulozo trong NaOH loãng sau đó thu được một dung dịch keo rất nhớt đó chính là tơ visco.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Phân loại nguồn gốc tơ

    Nhận định nào sau đây không đúng

    Hướng dẫn:

    Tơ visco là tơ bán tổng hợp (nhân tạo) vì xuất xứ từ sợi xenlulozo

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính chất của tơ

    Chỉ ra phát biểu nào sau đây là không đúng?

    Gợi ý:

    Quần áo làm từ len, nilon hoặc tơ tằm là các tơ poliamit kém bền với nhiệt, với axit và kiềm. 

    → B sai

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính số mắt xích alanin trong protein

    Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là

    Hướng dẫn:

     Nếu MX = 100000 thì khối lượng alanin trong đó sẽ là:

    (100000.425)/ 1250 = 34 000

    ⇒ Số mắt xích alanin:

    34000/ 89 = 382

  • Câu 12: Thông hiểu
    Xác định chất

    Cho dãy biến hóa sau: Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna. X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

     

    Xenlulozo C6H12O6 (glucozơ) \overset{(1)}{ightarrow} C2H5OH \overset{(2)}{ightarrow} CH2=CH-CH=CH2 \overset{(4)}{ightarrow} cao su buna

    (1) (C6H10O5)n + nH2O \overset{H2SO4, t^{\circ} }{ightarrow}nC6H12O6

    (2) C6H12O6 \xrightarrow[enzim]{30-50^{\circ}C }2C2H5OH + CO2

    (3) 2C2H5OH \overset{t^{\circ},xt }{ightarrow} CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O

    (4) nCH2=CH-CH=CH2 \overset{t^{\circ}, xt }{ightarrow}-(-CH2-CH=CH-CH2-)n

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính hàm lượng xenlulozơ trong bông.

    Thủy phân 15 gam một loại bông thiên nhiên trong dung dịch H2SO4 loãng, t sau đó lấy toàn bộ lượng glucozơ thu được đem phản ứng tráng bạc thu được 19,44 gam Ag . Hàm lượng xenlulozơ có trong bông đó là

    Hướng dẫn:

    Quá trình thủy phân diễn ra theo sơ đồ:

    (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2Ag

    nAg = 0,18 mol

    ⇒nXenlulozo = 0,09/n mol

    mXenlulozo = (0,09/n).162,5n = 14,58 gam

    %mxenlulozo(bông) = (14,58/15).100% = 97,2%

     

  • Câu 14: Nhận biết
    Nilon–6,6

    Nilon–6,6 là một loại

    Hướng dẫn:

    Tơ nilon-6,6 có công thức là (-OC-[CH2]4 -CONH-[CH2]6 -NH-)n, có chứa nhóm chức CONH nên thuộc loại tơ poliamit. 

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Tỉ lệ mắt xích

    Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng cao su buna-N với lượng không khí vừa đủ, thấy tạo 1 hỗn hợp khí ở nhiệt độ trên 127^{\circ}C mà CO2 chiếm 14,1% về thể tích. Tỉ lệ số mắt xích butađien và vinyl xyanua trong polime này là (biết không khí chiếm 20% O2 và 80% N2 về thể tích)

    Hướng dẫn:

     Gọi số mắt xích butadiene là a, số mắt xích vinyl xyanua là b.

    (C4H6)a.(C3H3N)b + (11a/2+25b/4)O2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} (4a + 3b)CO2 + (3a + 13/2b).H2O + 0,5bN2

    Theo bảo toàn oxi: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O \Rightarrow n_{O2} = \frac{2.(4a + 3b) + 1.(3a + 1,5b)}{2} = 5,5a + 3,75b (mol)

    ⇒ VN2 không khí = 4.(5,5a + 3,75b) = 22a + 15b

    ⇒ nN2 = 22a + 15b + 0,5b = 22a + 15,5b mol.

    \Rightarrow V_{CO2} = \frac{4a+3b}{(4a+3b)+(3a+1,5b)+(22a+15,5b)} .100

    = 14,1%

    ⇒ a = 2b ⇒ a/b = 2/1.

  • Câu 16: Nhận biết
    Sản xuất cao su buna

    Trùng hợp hidrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?

    Hướng dẫn:

     Điều chế cao su buna:

    nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n

    Buta-1,3-dien                          cao su buna

  • Câu 17: Nhận biết
    Điều chế PVC

    Có thể điều chế chất dẻo PVC bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau

    Gợi ý:

     PVC là –(-CH2-CH(Cl)-)-n 

    → monome tạo thành là CH2=CHCl.

  • Câu 18: Vận dụng
    Điều chế nilon-6

    Policaproamit (nilon-6) có thể điều chế được từ axit ε-aminocaproic hoặc caprolactam. Để có 8,475 kg nilon-6 (với hiệu suất các quá trình điều chế đều là 75%) thì khối lượng của axit ε-aminocaproic cần phải sử dụng nhiều hơn khối lượng caprolactam là

    Hướng dẫn:

    Nilon-6 có công thức là: (-HN-(CH2)5-CO-)n

    → nNilon-6 = 8,475/113n = 0,075/n

    Điều chế từ axit amino caproic:

    nH2N-(CH2)5-COOH → (-HN-(CH2)5-CO-)n +nH2O

    Điều chếtừ caprolactam bằng phản ứng trùng hợp:

    nC6H11O → (-HN-(CH2)5 –CO-)n

    Khối lượng chênh lệch chính là khối lượng nước:

    mchênh lệch = mH2O = (0,075.18n)/n.75% = 1,8 kg.

  • Câu 19: Vận dụng
    Tơ nhân tạo

    Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enan. Những tơ thuộc loại tơ nhân tạo là

    Hướng dẫn:

     Tơ tằm là tơ tự nhiên.

    Tơ nilon-6,6, tơ capron, tơ enang là tơ tổng hợp.

    Tơ visco và tơ axetat là tơ bán tổng hợp hay còn gọi là tơ nhân tạo.

  • Câu 20: Vận dụng cao
    Tính khối lượng cao su

    Từ 100 lít ancol etylic 40^{\circ}(khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là d=0,8g/ml) điều chế được bao nhiêu kg cao su buna, biết hiệu suất quá trình là 75%.

    Hướng dẫn:

     Ancol etylic 40^{\circ}: 100 ml rượu chứa 40 ml C2H5OH.

    ⇒ 180 lít rượu chứa: (100000.40)/100 = 40000ml C2H5OH

    ⇒ nC2H5OH = (40000.0,8)/46 = 695,65 mol

    ⇒ nC4H6 = 1/2. nC2H5OH = 347,82 mol

    ⇒ mcao su buna = 0,75.347,82.54 = 14086.7g = 14,086 kg.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 27 lượt xem
Sắp xếp theo