Luyện tập Vật liệu polime (Tiếp)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

    Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

    Gợi ý:

     nCH2=CH-CN \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt},\;\mathrm p} -(-CH2-CH(CN)-)n-

  • Câu 2: Thông hiểu
    Công thức của cao su thiên nhiên

    Công thức phân tử của cao su thiên nhiên là

    Hướng dẫn:

     cao su thiên nhiên là polime của isopren:

    -(-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n-

    \RightarrowCTPT của cao su thiên (C5H8)n

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tính chất của polime

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

     A sai vì đun nóng tinh bột với axit thì xảy ra phản ứng cắt mạch polime.

    B sai vì trùng hợp axit Ɛ-amino capronic thu được nilon-6.

    C sai vì polietilen là polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp.

    D đúng vì trong cao su buna còn liên kết bội.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xác định chất X trong sơ đồ phản ứng

    Cho sơ đồ phản ứng sau:

    X → Y → Z → T → poli(vinyl axetat)

    X là chất nào dưới đây?

    Gợi ý:

      C2H2 (X) ⇒ CH3CHO (Y) ⇒ CH3COOH (Z) ⇒ CH3COOC2H3 (T) 

  • Câu 5: Thông hiểu
    Xác định công thức của cao su

    Công thức phân tử của cao su thiên nhiên

    Hướng dẫn:

    Cấu trúc của cao su thiên nhiên là polime của isopren:

    (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n.

    Công thức phân tử của cao su thiên nhiên: (C5H8)n

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính số mắt xích có trong phân tử của mỗi loại tơ

    Khối lượng phân tử của 1 loại tơ capron bằng 16950 đvC, của tơ enang bằng 21590 đvC. Số mắt xích trong công thức phân tử của mỗi loại tơ lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    CTCT 1 mắt xích của tơ capron là: -NH-(CH2)5-CO-

    \Rightarrow Số mắt xích có trong tơ capron = 16950/113 = 150

    CTCT 1 mắt xích của tơ enang là: -NH-(CH2)6-CO-

    \Rightarrow Số mắt xích có trong tơ enang = 21590/127 = 170 mắt xích

  • Câu 7: Nhận biết
    Nguyên nhân tơ poliamit kém bền về mặt hóa học

    Tại sao tơ poliamit lại kém bền về mặt hóa học?

  • Câu 8: Nhận biết
    Xác định chất liệu

    Chất nào sau đây được dùng làm tơ sợi:

    Gợi ý:

     Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat.

     

  • Câu 9: Vận dụng
    Vật liệu polime

    Cho sơ đồ phản ứng:

    CH≡CH \xrightarrow{+\;\mathrm{HCN}} X;

    X polime \xrightarrow{\mathrm{trùng}\;\mathrm{hợp}} Y;

    X + CH2=CH−CH=CH2 \xrightarrow{\mathrm{đồng}\;\mathrm{trùng}\;\mathrm{hợp}} polime Z

    Y và Z lần lượt là vật liệu polime nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    CH≡CH  \xrightarrow{+\;\mathrm{HCN}}  X (1);

    X  \xrightarrow{\mathrm{trùng}\;\mathrm{hợp}}  polime  Y (2);

    X + CH2=CH−CH=CH2  \xrightarrow{\mathrm{đồng}\;\mathrm{trùng}\;\mathrm{hợp}}  polime Z (3).

    (1) CH≡CH + HCN → CH2=CH-CN

    (2) nCH2=CH-CN \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}} -(CH2-CH(CN)-)n-

    (3) nCH2=CH-CN + nCH2=CH-CH=CH2  \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}} -(-CH2-CH(CN)-CH2-CH=CH-CH2-)n-

     Y là olon, Z là cao su buna-N

  • Câu 10: Thông hiểu
    Phát biểu đúng về tơ

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    - Trong tơ, những polime có mạch không phân nhánh sắp xếp song song với nhau. Polime đó phải rắn, tương đối bền với nhiệt, với các dung môi thông thường, mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu.

    - Tơ nhân tạo được điều chế từ những polime thiên nhiên. 

    - Tơ visco, tơ axetat đều là tơ nhân tạo.

    -  Tơ tằm là tơ thiên nhiên.

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Đốt cháy polime

    Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X (tạo thành từ phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien và acrilo nitrin) với một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 59,091% CO2 theo thể tích. Tính tỉ lệ số mol giữa buta-1,3-đien và acrilo nitrin.

    Hướng dẫn:

     

    Quy đổi polime thành 2 monome: buta-1,3-đien và acrilo nitrin.

    C4H6 + 11/2O2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} 4CO2 + 3H2O

    x                              4x           3x

    C3H3N + 15/4O2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} 3CO2 + 3/2H2O + 0,5N2

    y                                 3y           1,5y      0,5y

    Ta có: 

    \frac{4x+3y}{7x+5y} = 0,591

    \Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{1}{3}

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Xác định công thức cấu tạo của X

    Nhiệt phân nhựa cây gutta peccha được một chất lỏng X chứa 88,23% C; 11,76% H. Cứ 0,34 gam X phản ứng với dung dịch brom dư cho 1,94 gam một chất lỏng nặng hơn nước và không tan trong nước. Biết X phản ứng với hiđro dư thu được isopentan và khi trùng hợp X được polime có tính đàn hồi. Công thức cấu tạo của X là

    Hướng dẫn:

     CxHy:

    \mathrm x:\mathrm y\;=\;\frac{88,23}{12}:\frac{11,76}1

    = 7,3525 : 11,76 ≈ 1 : 1,6 = 5 : 8

    \Rightarrow Công thức đơn giản nhất của X là (C5H8)n

    MA = 2,43.28 = 68,04

    \Rightarrow 68n = 68  \Rightarrow n = 1

    Vậy công thức phân tử của A là C5H8.

    Lại có X phản ứng với H2 dư được isopentan và trùng hợp ra cao su nên công thức cấu tạo của A là CH2=C(CH3)-CH=CH2.

  • Câu 13: Vận dụng
    Clo hóa PVC

    Khi clo hoá PVC ta thu được một loại tơ clorin có chứa 66,7% clo về khối lượng. Hỏi trung bình một phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC?

    Hướng dẫn:

    PVC hay Poli (vinyl clorua) là (C2H3Cl)n hay C2nH3nCln.

    \Rightarrow Cứ 1 mắt xích ứng với n = 1 ⇒ CT của 1 mắt xích: C2H3Cl.

    kC2H3Cl + Cl2 → C2kH3k–1Clk+1 + HCl.

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{Cl}}\;=\;\frac{35,5.(\mathrm k+1)}{12.2\mathrm k+1.(3\mathrm k-1)\;+\;35,5.(\mathrm k+1)}.100\%=66,7\%

    \Rightarrow\mathrm k\approx2

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xác định hai chất X, Y

    Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozơ X Y Cao su buna. Hai chất X, Y lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Các phương trình phản ứng xảy ra là:
    {\mathrm C}_6{\mathrm H}_{12}{\mathrm O}_6\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O\;\xrightarrow[{30-35^\circ\mathrm C}]{\mathrm{enzim}}\;2{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\;+\;2{\mathrm{CO}}_2
    2C2H5OH \xrightarrow{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3,\;{\mathrm{Cr}}_2{\mathrm O}_3} CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H
    nCH2=CH-CH=CH2 \xrightarrow{\mathrm{TH}} (-CH2-CH=CH-CH2-)n

  • Câu 15: Nhận biết
    Polime được tráng lên chảo chống dính

    Một loại polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên "chảo chống dính" là polime có tên gọi nào sau đây?

    Gợi ý:

     Teflon là loại polime nhiệt dẻo có tính bền cao với các dung môi và hóa chất. Nó bền trong khoảng nhiệt rộng từ -190oC đến +300oC, có độ bền kéo cao và đặc biệt có hệ số ma sát nhỏ và độ bền nhiệt cao, tới 400oC mới bắt đầu thăng hoa, không nóng chảy, phân hủy chậm \Rightarrow Teflon được làm chất tràng phủ lên chảo hoặc nồi đế chống dính

  • Câu 16: Vận dụng
    Tính tỉ lệ mắt xích butađien và stiren

    Cứ 1,05 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết 0,8 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna-S là:

    Hướng dẫn:

    −CH2−CH=CH−CH2−: mắt xích butađien

    −CH(C6H5)−CH2− : mắt xích stiren

    Gọi công thức phân tử của cao su buna-S là: (C4H6)x(C8H8)y

    (C4H6)x(C8H8)y + xBr2 ightarrow (C4H6Br2)x(C8H8)y

    0,005/x             \leftarrow 0,005      

    \Rightarrow(54\mathrm x\;+\;104\mathrm y).\frac{0,005}{\mathrm x}=1,05

    \Rightarrow 54x + 104y = 210x

    \Rightarrow 156x = 104y

    \Rightarrow x:y = 2:3

  • Câu 17: Nhận biết
    Chất thuộc loại tơ bán tổng hợp

    Trong số các loại tơ sau: tơ lapsan, tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Có bao nhiêu chất thuộc loại tơ bán tổng hợp?

    Gợi ý:

     Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng phương pháp hóa học) như tơ visco, tơ xenlulozơ axetat,...

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Một loại cao su Buna-S có phần trăm khối lượng cacbon là 90,225%; m gam cao su này cộng tối đa với 9,6 gam brom. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    nBr2 = 0,06 mol

    Cao su buna-S có dạng (C4H6)a.(C8H8)b

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}\;=\;\frac{12.(4\mathrm a+8\mathrm b)}{54\mathrm a\;+\;104\mathrm b}\;=\;\frac{90,225}{100}

    \Rightarrow a \approx 3b \Rightarrow a:b = 3:1

    \Rightarrow Cao su có dạng (C4H6)a.(C8H8)b

    Cao su tác dụng với brom:

     (C4H6)3b.(C8H8)b + 3bBr2 → (C4H6Br2)3b.(C8H8)

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Br}}\;=\;\frac{160.3\mathrm b}{214.3\mathrm b\;+\;104.\mathrm b}\approx63,34\%

    Từ phần trăm khối lượng brom tính được khối lượng (C4H6Br2)3b.(C8H8)b

    \mathrm m=\;\frac{9,6.100\%}{63,34\%}=\;14,92\%

    \Rightarrow mcao su = 14,92 - 9,6 = 5,32 gam

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính khối lượng gỗ để sản xuất cao su

    Người ta sản xuất cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau: (trong ngoặc là hiệu suất phản ứng của mỗi phương trình)

    Gỗ → (35%) glucozơ → (80%) ancol etylic → (60%) Butađien-1,3 → (100%) Cao su Buna.

    Tính lượng gỗ cần thiết để sản xuất được 1 tấn cao su, giả sử trong gỗ chứa 50% xenlulozơ?

    Hướng dẫn:

    Lượng gỗ cần thiết để sản xuất được 1 tấn cao su, giả sử trong gỗ chứa 50% xenlulozơ là:

    {\mathrm m}_{\mathrm{gỗ}}\;=\;\frac{1/54}{60\%.80\%.35\%.0,5}.162=35,714\;\mathrm{tấn}

  • Câu 20: Nhận biết
    Điều chế cao su buna-S

    Cao su buna-S được điều chế bằng cách đồng trùng hợp

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 27 lượt xem
Sắp xếp theo