Liên kết kim loại là liên kết sinh ra do
Liên kết kim loại là liên kết sinh ra do
Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Số hạt mang điện trong ion X2+ là:
Cấu hình e của ion X2+: 1s22s22p6 ⇒ Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s2
⇒ pX = eX = 12
⇒ Số hạt mang điện trong X2+ = pX + eX2+ = 12 + 10 = 22
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại?
4s24p5: Brom
3s23p3: Photpho
2s22p6: Neon
3s1: Na
Theo cấu hình electron: kim loại là các nguyên tố thường có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng (trừ H, He, B).
Khi hoà tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan, giá trị của a là
Ta có:
nH2 = 2nHCl = nCl- = 0,06 mol
mmuối = mKL + mCl- = 3 + 0,06. 35,5 = 5,13 gam
Cho 4,8 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít khí NO2 (đktc). Kim loại R là
Bảo toàn electron:
n.nR = nNO2
Vậy kim loại R là Mg
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là
Nhóm IIA gồm các kim loại kiềm thổ có cấu hình lớp ngoài cùng là ns2 (có tối đa 2e)
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6, nguyên tử M là:
Cấu hình e của M là: 1s22s22p63s23p64s1
Vậy nguyên tử M là K
Điện phân nóng chảy 76 gam muối MCl2 thu được 0,64 mol khí Cl2 ở anot. Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 80%. Tên của M là:
MCl2 M + Cl2
Có nCl2 = nMCl2 = 0,64 mol
Với H = 80% nmuối đp = 0,64/0,8 = 0,8 mol
MMCl2 = 76/0,8 = 95
M = 24 (Mg)
Nhúng thanh kim loại R (hóa trị không đổi là hóa trị II) vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,04 mol Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được sản phẩm khử chỉ gồm NO và H2. Lấy thanh kim loại R ra thấy khối lượng giảm 2,24 gam. Kim loại R là
Bảo toàn N:
nNO = 2nCu(NO3)2 = 0,08 mol
3R + 8H+ + 2NO3- 3R2+ + 2NO + 4H2O
R + 2H+ R2+ + H2
nH+ = 4nNO + 2nH2 = 4.0,08 + 2nH2
2nH2 = (0,4 - 4.0,08)/2 = 0,04 mol
Bảo toàn electron:
2nR pư = 3nNO + 2nH2 + 2nCu2+ = 3.0,08 + 2.0,04 + 2.0,04
nR pư = 0,2 mol
= 2R - 0,04.64 = 2,24
R = 24 (Mg)
Bán kính nguyên tử các nguyên tố: Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là:
Bán kính nguyên tử:
Cation R+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là
R+ có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 2s22p6
→ R có cấu hình e là 1s22s22p63s1
=> R là Na
Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là: 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p64s1; 1s22s22p63s1. Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau đây đúng?
1s22s22p63s2: Z = 12 (Mg)
1s22s22p63s23p64s1: Z = 19 (K)
1s22s22p63s1: Z = 11 (Na)
Vậy thứ tự sắp xếp tính kim loại tăng dần là: K (Y) > Na (Z) > Mg (X).
Cho 19 gam hỗn hợp gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Zn (có tỉ lệ mol tương ứng là 1,25:1) và bình đựng 4,48 lít khí Cl2 (đktc), sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch HCl (dư) thấy có 5,6 lít khí H2 thoát ra (đktc). Kim loại M là
1,25x 1,25nx
x 2x
0,2 0,4
0,5 0,25
Bảo toàn e ⇒ 1,25nx + 2x = 0,4 + 0,5 = 0,9 (1)
Mặt khác: 1,25M + 65M = 19 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
⇒ n = 2; M = 24 (Mg)
Chọn đáp án đúng về sự sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại
Trong 1 chu kì, tính kim loại giảm dần (đi từ trái qua phải)
⇒ tính kim loại: K > Ca
Trong 1 nhóm, tính kim loại tăng dần (đi từ trên xuống dưới)
⇒ tính kim loại: Ca > Mg và Cs > Rb > K
Vậy dãy sắp xếp tăng dần tính kim loại là: Mg, K, Rb, Cs.
Liên kết trong mạng tinh thể kim loại là liên kết:
Liên kết trong mạng tinh thể kim loại là liên kết kim loại
Cho 3,9 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng với khí clo dư thu được 7,45 gam muối Hãy xác định hai kim loại đó
X + HCl XCl + 1/2 H2
nX = nXCl
X = 39 (K)
vậy X là Kali
Kim loại M phản ứng với oxi để tạo thành oxit. Khối lượng oxi đã phản ứng bằng 40% khối lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là:
Đặt công thức của oxit kim loại là MOx:
4M + nO2 → 2M2On
4 mol → n mol
n.32 = 0,4.4M
n = 2; M = 40
Vậy M là Ca
Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p63d6. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:
Ta có: M2+ + 2e → M
Cấu hình e của M là: 1s22s22p63s23p63d64s2
- Biện luận:
+ Z = 26 Ô 26
+ Có 4 lớp e Chu kỳ 4
+ e cuối cùng điền vào phân lớp d nên thuộc nhóm B. Tổng số e hóa trị là 8 Nhóm VIIIB
Vậy vị trí của M trong bảng tuần hoàn là ô 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB
X, Y là 2 muối cacbonat của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Các kim loại nhóm IIA là:
Gọi công thức chung của 2 kim loại là: R
RCO3 + 2H+ → R2+ + CO2 + H2O
nRCO3 = nCO2 = 0,3 mol = 28,4/(R + 60)
⇒ R = 34,6
⇒ 2 Kim loại là: Mg(24); Ca(40)
Cation M+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron của nguyên tố M là cấu hình electron nào sau đây?
Cấu hình e của M+ là: 1s22s22p6
⇒ cấu hình e của M là: 1s22s22p63s1