Luyện tập Xicloankan

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 20 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
20:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm alkane

    Khi được chiếu sáng, hydrocarbon nào sau đây tham gia phản ứng với chlorine theo tỉ lệ mol 1:1, thu được 3 dẫn xuất monochlorine là đồng phân cấu tạo của nhau?

    Hướng dẫn:

    Isopentane: CH3–C(CH3)2–CH3 chỉ tạo ra 1 dẫn xuất monochlorine.

    Pentane: CH3–CH2–CH2–CH2–CH3 tạo ra 3 dẫn xuất monochlorine. (thõa mãn)

    Butane:

    CH3–CH2–CH2–CH3 tạo ra 2 dẫn xuất monochlorine. 

    Isopentane: 

    CH3–CH(CH3)–CH2–CH3 tạo ra 4 dẫn monochlorine.

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính số dẫn xuất

    Hydrocarbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử carbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1:1), số dẫn xuất monochlorine tối đa sinh ra là

    Hướng dẫn:

     X là hydrocarbon mạch hở chỉ chứa liên kết σ \Rightarrow X là alkane:

    \mathrm{Số}\;\mathrm{nguyên}\;\mathrm{tử}\;\mathrm C\;=\;\frac{{\mathrm m}_{{\mathrm{CO}}_2}}{{\mathrm n}_{\mathrm X}}=\frac{{\mathrm V}_{{\mathrm{CO}}_2}}{{\mathrm V}_{\mathrm X}}\;=\;6

    \Rightarrow X là C6H14 

     Trong X có 2 nguyên tử C bậc 3 nên X là: (CH3)2CH−CH(CH3)2 (2,3-dimethylbultane) 

    Cho X tác dụng với Cl2:

    (CH3)2CH-CH(CH3)2 + Cl2 thu được 2 sản phẩm là CH2Cl−CH(CH3)−CH(CH3)2 và (CH3)2CCl−CH(CH3)2

  • Câu 3: Vận dụng
    Xác định hai hydrocarbon trong X

    Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hydrocarbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hydrocarbon trong X là

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 0,1 mol ; nH2O = 0,18 mol

    \Rightarrow nH2O > nCO2 \Rightarrow 2 hydrocarbon là alkane

    \Rightarrow nalkane = nH2O – nCO2 = 0,18 – 0,1 = 0,08 mol

    \Rightarrow\overline{\mathrm C}\;=\;\frac{0,1}{0,08}\;=\;1,25

    \Rightarrow có 1 alkane có số C < 1 và 1 alkane có số C > 1

    \Rightarrow 2 alkane thỏa mãn là CH4 và C2H6

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính thể tích CO2 thu được

    Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2(đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

     {\mathrm n}_{\mathrm X}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{6,72}{22,4}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}0,3\hspace{0.278em}\text{mol}

    {\mathrm n}_{\mathrm H2\mathrm O\;}=\;\frac{18,9}{18}\;=\;1,05\;\mathrm{mol}

    nX = nH2O - nCO2 

    \Rightarrow nCO2 = nH2O - nX = 1,05 - 0,3 = 0,75 mol

    \Rightarrow V = 22,4.0,75 = 16,8 lít

  • Câu 5: Thông hiểu
    Vòng xicloankan kém bền

    Trong số các xicloankan có số cacbon từ 3 đến 6, vòng nào là kém bền nhất?

    Hướng dẫn:

    - Xiclopropan và các xicloankan vòng 3 cạnh có khả năng cộng mở vòng với brom hoặc axit ngay ở điều kiện thường.

    - Các xicloankan vòng lớn (5, 6,... cạnh) không tham gia phản ứng cộng mở vòng với brom ở điều kiện thường, chỉ có thể cộng mở vòng với hiđro (đun nóng có niken xúc tác).

     

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định tên gọi của X

    Cho chất X có CTCT:

    Tên gọi của X là

    Gợi ý:

    Cách gọi tên:

    Số chỉ vị trí – tên nhánh + xiclo + tên mạch chính + an.

    Gọi tên nhánh theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Điều chế chất

    Chỉ ra nội dung đúng?

    Hướng dẫn:

    Từ xiclohexan có thể đehidro (to, xt) để điều chế benzen.

    Từ benzene có thể cộng H2 (to, xt) để điều chế xiclohexan.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính số dẫn xuất

    Khi cho metylxiclopentan tác dụng với clo (ánh sang khuếch tán) có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo?

    Hướng dẫn:

    Các vị trí có thể tham gia thế clo là các vị trí mũi tên: 

  • Câu 9: Thông hiểu
    Sự biến đổi phần trăm khối lượng

    Theo chiều tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử, phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử xicloankan:

    Hướng dẫn:

     Gọi CTCT của ankan là CnH2n

    %C = 12n/14n = 6/7 

    → Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử xicloankan không thay đổi theo chiều tăng số C.

  • Câu 10: Nhận biết
    Monoxicloankan có công thức chung

    Công thức chung của Monoxicloankan là:

    Hướng dẫn:

    Monoxicloankan có công thức chung là C2H2n (n ≥ 3) 

  • Câu 11: Nhận biết
    Nhận xét nào đúng về xicloankan

    Trong các nhận xét sau, nhận xét đúng là:

    Hướng dẫn:

    Các chất chỉ có liên kết đơn đều là xicloankan ⇒ Sai vì các chất chỉ có liên kết đơn có thể là ankan, ancol no,..

    Các xicloankan không chỉ có liên kết đơn ⇒ Sai vì xicloankan chỉ có liên kết đơn.

    Các chất có công thức phân tử là CnH2n đều là xicloankan ⇒ Sai vì anken cũng có công thức phân tử CnH2n.

  • Câu 12: Nhận biết
    Xác định tên gọi sai

    Trong các tên gọi xicloparafin, tên gọi nào sai?

    Hướng dẫn:

    Naphtalen là một hiđrocacbon thơm bao gồm hai vòng benzen hợp nhất.

  • Câu 13: Nhận biết
    Xác định công thức phân tử Xicloankan đơn vòng

    Xicloankan đơn vòng X có tỷ khối so với nitơ bằng 2. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

     Ta có:

    MX = 2.28 = 56 (g/mol)

    Vậy công thức phân tử của X là C4H8

  • Câu 14: Nhận biết
    Xicloankan có số C từ 3 đến 6 vòng nào là kém bền nhất

    Trong số các xicloankan có số cacbon từ 3 đến 6, vòng nào là kém bền nhất?

    Hướng dẫn:

    Xiclopropan và các xicloankan vòng 3 cạnh có khả năng cộng mở vòng với brom hoặc axit ngay ở điều kiện thường.

    Các xicloankan vòng lớn (5, 6,... cạnh) không tham gia phản ứng cộng mở vòng với brom ở điều kiện thường, chỉ có thể cộng mở vòng với hiđro (đun nóng có niken xúc tác).

  • Câu 15: Nhận biết
    Ankan và Xicloankan có điểm nào giống nhau

    Ankan và xicloankan có điểm nào giống nhau?

    Hướng dẫn:

    Ankan và xicloankan chỉ có liên kết đơn trong phân tử và đều tham gia phản ứng thế, tách, oxi hóa.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 75 lượt xem
Sắp xếp theo