Lý thuyết Luyện tập: Tính chất của nito, photpho và các hợp chất của chúng được Khoahoc biên soạn là nội dung ôn tập bài 13 hóa 11.
Cấu hình electron N (Z = 7): 1s22s22p3
⇒ Vị trí ô thứ 7, chu kì 2 nhóm VA trong bảng tuần hoàn.
Số oxi hóa có thể có: -3; + 1; +2; +3; +4; +5
Cấu tạo: N≡N → N2 rất bền
Ở điều kiện thường N2 là chất khí không màu, không mùi, không vị, không duy trì sự cháy sự hô hấp.
Nhiệt độ thường N2 khá trơ về mặt hóa học
Nhiệt độ cao, N2 vừa thể hiện tính chất oxi hóa vừa thể hiện tính khử
Tính oxi hóa: No2 + 3Mg Mg3N-32
Tính khử: No2 + O2 2N+2O
2.1. Trong công nghiệp
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
2.2. Trong phòng thí nghiệm
NH4Cl + NaNO2 NaCl + N2 + 2H2O.
NH3 là phân tử có cực, có cấu tạo hình chóp
Chất khí không màu, có mùi khai và sốc, nhẹ hơn không khí thu khí NH3 bằng phương pháp đẩy không khí (úp ngược bình).
Tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch NH3 không thu bằng phương pháp dời chỗ của nước.
Trong phân tử NH3 còn đôi electron tự do => Có khả năng cho e => NH3 có tính bazo.
Ngoài ra trong NH3 nito có số oxi hóa -3 thấp nhất => thể hiện tính khử.
3.1. Tính bazơ yếu
NH3 + H2O NH4+ + OH- (NH3 làm quỳ ẩm chuyển sang màu xanh)
NH3 + HCl → NH4Cl
3NH3 + 3H2O + AlCl3 → 3NH4Cl + Al(OH)3
3.2.Tính tạo phức
dung dịch NH3 có khả năng hòa tan hidroxit hay muối ít tan của một số kim loại (Ag, Cu, Zn)
4NH3 + Cu(OH)2 → [Cu(NH3)4](OH)2
2NH3 + AgCl → [Ag(NH3)2]Cl
3.3.Tính khử
2N-3H3 + 3Cl2 → No2 + 6HCl
2N-3H3 + 3CuO → No2 + 3H2O + 3Cu
Cho muối amoni tác dụng với dung dịch bazo
2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 + 2H2O.
NH4+ + OH- → NH3 + H2O (phản ứng này dùng để nhận biết ion NH4+)
Các muối amoni dễ bị nhiệt phân
Muối amoni mà gốc axit không còn khả năng oxi hóa nhiệt phân tạo NH3:
(NH4)2CO3 2NH3 + CO2 + H2O
Muối amoni mà gốc axit có khả năng oxi hóa nhiệt phân tạo N2 hoặc N2O:
NH4NO2 → N2 + 2H2O
NH4NO3 → N2O + 2H2O.
Làm đỏ quỳ tím
Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối
HNO3 oxi hóa hầu hết các kim loại kể cả những kim loại đứng sau H như Cu, Ag (trừ Pt, Au), oxi hóa kim loại lên số oxi hóa dương cao nhất, oxi hóa nhiều phi kim và hợp chất.
Sản phẩm khử: thông thường là NO ngoài ra còn có thể là NO2, N2, N2O, (NH4NO3)
Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO
Fe, Al, Cr thụ động với HNO3 đặc, nguội
Trong phòng thí nghiệm
NaNO3 tt + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HNO3
Trong công nghiệp
NH3 NO NO2 HNO3
Dễ bị phân hủy bởi nhiệt
Nhóm I nhiệt phân tạo muối nitro và O2: Ví dụ: 2KNO3 2KNO2 + O2
Nhóm II nhiệt phân tạo oxit, NO2 và O2: Ví dụ: 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
Nhóm III nhiệt phân tạo kim loại, NO2 và O2: Ví dụ: 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
Nhận biết ion NO3-: Sử dụng: Cu + H2SO4 (hoặc HCl)
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O (xuất hiện dung dịch xanh lam và khí không màu hóa nâu)
Thuốc nổ đen (thuốc nổ có khói): KNO3 + S + C.
Photpho trắng: Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da, ở nhiệt độ thường phát quang màu lục nhạt trong bóng tối, bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ >40oC
Photpho đỏ: Là chất bột màu đỏ, dễ hút ẩm và cháy rữa, cấu trúc polime → khó nóng chảy và khó bay hơi hơn photpho trắng, không tan trong các dung môi thông thường, bền trong không khí ở nhiệt độ thường, bốc cháy ở nhiệt độ >250oC
P trắng P đỏ
Photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nito
2.1. Tính oxi hóa
P + kim loại hoạt động → photphua kim loại
P + Ca Ca3P (Canxi photphua)
2.2. Tính khử
Tác dụng với oxi
4P + 3O2 thiếu 2P2O3
4P + 5O2 2P2O5
Tác dụng với halogen
2P + 3Cl2 → 2PCl3
2P + 5Cl2 thiếu 2PCl5
Tác dụng với hợp chất (HNO3 đặc, KClO3, KNO3, K2Cr2O7,...)
6P + 5KClO3 3P2O5 + 5KCl
P + 5HNO3 H3PO4 + 5NO2 + H2O
Sản xuất axit photphoric
Sản xuất diêm, brom, đạn....
Dạng muối photphoric như apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2, photphotrit Ca3(PO4)2
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 3CaSiO3 + 2P + 5CO.
Là chất rắn dạng tinh thể, trong suốt, không màu, rất háo nước => dễ chảy rữa
Axit photphoric thường dùng là dung dịch đặc, sánh
2.1. Tính oxi hóa khử
Photpho có mức oxi hóa +5 bên hơn nito ⇒ H3PO4 khó bị khử ⇒ không có tính oxi hóa như axit HNO3
2.2. Tính axit
Axit H3PO4 là axit ba lần axit, có độ mạnh trung bình ⇒ có đầy đủ tính chất chung của axit
Tác dụng với bazo: Sản phẩm tạp thành phụ thuộc vào X
Đặt X = nNaOH/nH3PO4
Trong phòng thí nghiệm
P + 5HNO3 đặc H3PO4 + 5NO2 + H2O
Trong công nghiệp
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc 3CaSO4 + 2H3PO4
⇒ H3PO4 không tinh khiết, có chất lượng thấp
P P2O5 → 2H3PO4 => H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao.