Một số axit quan trọng

A. Axit clohidric (HCl)

I. Tính chất

Khí hiđro clorua (khí HCl) tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.

Axit clohiđric có đầy đủ tính chất của một axit mạnh

1. Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

2. Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Zn, Al, Fe,…)

Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí H2 (không tác dụng với Cu, Ag, …)

Ví dụ:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

3. Tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước

Ví dụ:

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 (dung dịch xanh lam) + 2H2O

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 (dung dịch vàng nâu) + 3H2O.

4. Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước

Ví dụ:

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O.

5. Tác dụng với một số muối 

Điều kiện xảy ra phản ứng: thỏa mãn 1 trong 3 điều kiện sau

  • Tạo ra chất khí
  • Tạo ra kết tủa
  • Tạo ra nước (hoặc axit yếu)

Ví dụ:

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

II. Ứng dụng

  • Điều chế các muối clorua.
  • Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.
  • Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại.
  • Chế biến thực phẩm, dược phẩm.

B. Axit Sunfuric (H2SO4)

I. Tính chất vật lí

  • Chất lỏng sánh, không màu.
  • Nặng gấp gần 2 lần nước
  • Không bay hơi
  • Dễ tan trong nước, tỏa nhiều nhiệt.

Cách pha loãng dung dịch H2SO4

Lý thuyết Hóa học lớp 9 bài 4: Một số axit quan trọng

H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H2SO4, nước sôi đột ngột và kép theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm.

Vì vậy, muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không được làm ngược lại.

II. Tính chất hóa học

1. Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit

  • Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
  • Tác dụng với kim loại (Al, Fe, Zn, Mg,…) → muối sunfat + khí hidro

Ví dụ:

Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2

  • Tác dụng với bazơ → muối sunfat + nước

Ví dụ:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

  • Tác dụng với oxit bazơ → muối sunfat + nước

Ví dụ:

BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O

  • Tác dụng với muối → muối (mới) + axit(mới)

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Câu trắc nghiệm mã số: 17555,17535,17536

2. Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng

2.1. Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Ag, Pt) 

Cu không phản ứng với H2SO4 loãng nhưng phản ứng với H2SO4 đặc tạo dung dịch màu xanh lam và khí mùi hắc:

Cu + 2H2SO4 đặc \overset{t^{o} }{\rightarrow} CuSO4 + SO2 + 2H2O

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

  • H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại khác tạo muối sunfat và giải phóng sản phẩm khử (S, SO2, H2S), không giải phóng khí H2.

2.2. Tính háo nước

Lý thuyết Hóa học lớp 9 bài 4: Một số axit quan trọng

Đổ dung dịch H2SO4 vào cốc đựng đường. Màu trắng của đường chuyển sang nâu rồi thành màu đen, xốp và bị bọt khí đẩy trào ra khỏi miệng cốc, tỏa nhiều nhiệt.

Giải thích: Chất rắn màu đen là Cacbon, do axit sunfuric đặc có tính háo nước, hút nước của phân tử đường.

 C12H22O11 \overset{H_{2} SO_{4} }{\rightarrow} 11H2O + 12C 

Câu trắc nghiệm mã số: 17549

III. Ứng dụng

H2SO4 có rất nhiều ứng dụng quan trọng như: phẩm nhuộm, phân bón, chất tẩy rửa tổng hợp, chất dẻo, ắc quy…

IV. Sản xuất axit sunfuric

Sơ đồ sản xuất: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

Giai đoạn 1: Sản xuất SO2: Đốt FeS2 hoặc S:

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2.

Sản xuất lưu huỳnh đioxit bằng cách đốt lưu huỳnh trong không khí

S + O2 → SO2.

Giai đoạn 2: Sản xuất lưu huỳnh trioxit SO3 bằng cách oxi hóa SO2.

Oxi hóa SO2:

2SO2 + O2 → 2SO3.

Giai đoạn 3: Sản xuất axit sunfuric bằng cách cho SO3 tác dụng với nước:

SO3 + H2O → H2SO4

Câu trắc nghiệm mã số: 29747

V. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat

1. Phân biệt H2SO4 và muối sunfat

  • Dùng một số kim loại như: Mg, Zn, Al, Fe,…
  • Axit phản ứng, có khí hidro thoát ra
  • Muối không có khí thoát ra.

2. Nhận biết gốc sunfat

Dùng dung dịch muối BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2 ⇒ hiện tượng: có kết tủa trắng

Phản ứng:

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl

Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH.

Câu trắc nghiệm mã số: 29312,29746
  • 5.346 lượt xem
Sắp xếp theo