Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

Bài học Lý thuyết Hóa 12: Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm sẽ nhắc đến tính chất của 4 hợp chất quan trọng kim loại kiềm là: NaOH, NaHCO3, Na2CO3 và KNO3. Ngoài nội dung lý thuyết đầy đủ chi tiết kèm theo các thí dụ phương trình phản ứng.

I. Natri hiđoxit (NaOH)

1. Tính chất

NaOH tinh thể
  • Natri hidroxit hay còn gọi là xút ăn da là chất rắn, không màu.
  • Hút ẩm mạnh => Làm chất hút ẩm, làm khô khí
  • Dễ nóng chảy, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt mạnh khi bị hòa tan.
  • Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn thành các ion:

NaOH → Na+ + OH-

  • Với chất chỉ thị: Quỳ tím hóa xanh, phenolphtalein hóa hồng
  • Phản ứng được với axit, oxit axit và muối

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

NaOH + HCl → NaCl + H 2 O

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

NaOH tác dụng với CuSO4

Hình ảnh mô tả thí nghiệm NaOH tác dụng với CuSO4

2. Ứng dụng

Ứng dụng NaOH

  • Là hóa chất quan trọng số hai sau axit sunfuric.
  • Dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ.
Câu trắc nghiệm mã số: 81

II. Natri hiđrocacbonat (NaHCO3)

1. Tính chất

  • Là chất rắn, màu trắng,
  • Độ tan: Ít tan trong nước.
  • Dễ bị nhiệt phân hủy tạo ra Na2CO3 và khí CO2.

2NaHCO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow} Na2CO3 + CO2 + H2O

  • Là chất lưỡng tính, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với bazơ.

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

Lưu ý: Dung dịch NaHCO3 trong nước có môi trường bazo yếu, không nhận biết bằng phenolphtalein, nhưng có thể nhận biết bằng quỳ tím. 

2. Ứng dụng

Công nghiệp dược phẩm ⇒ thuốc đau dạ dày (thuốc muối)

Công nghiệp thực phẩm ⇒ làm bột nở, dùng trong nước giải khát,...

Câu trắc nghiệm mã số: 1764, 1766

III. Natri cacbonat (Na2CO3)

1. Tính chất

  • Là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước.
  • Là muối của axit yếu (axit cacbonic) và có những tính chất chung của muối.
  • Muối cacbonat của kim loại kiềm trong dung dịch nước cho môi trường kiềm.

2. Ứng dụng

Là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, sợi,...

IV. Kali nitrat (KNO3)

1. Tính chất

  • Là những tinh thể không màu, bền trong không khí, tan nhiều trong nước. Khi đun nóng ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy (333oC), KNO3 bắt dầu bị phân huỷ thành O2 và KNO2.

2KNO3 → ​ 2KNO2 + O2

2. Ứng dụng

  • Làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Thuốc nổ thông thường là hỗn hợp gồm 68% KNO3, 15% S và 17% C (than).
  • Phản ứng cháy của thuốc súng:

2KNO3 + 3C + S → ​ N2 + 3CO2 + K2S

Câu trắc nghiệm mã số: 76,78,77
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo